Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Thị Hoan |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hải Nam
TIẾNG VIỆT 7
Giáo viên: Trần Thị Hoan
Giáo viên: Trần Thị Hoan
Ví dụ 1: Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời
của quân Tây sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
(Trích Lịch sử 7)
Ví dụ 2: Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập 2, NXB Văn học , Hà Nội, 1987)
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Miêu tả vẻ đẹp của nắng trên núi Hương Lô
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
rọi
Chiếu ánh sáng vào 1 vật nào đó
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Chiếu ánh sáng vào
một vật nào đó
Nhìn để nhận biết
Chiếu
Nhìn
Nắng chiếu Hương Lô khói tía bay,
Xa nhìn dòng thác trước sông này.
Xa trông dòng thác trước sông này.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Từ trông trong bản dịch thơ "Xa ngắm thác núi Lư"
có nghĩa là "nhìn để nhận biết".Ngoài nghĩa đó ra,
Từ trông còn có những nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông
Ví dụ b:
Trông
Nhìn để nhận
biết (1)
Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn (2)
Coi
Trông
Nhìn
Mong (3)
Mong,
Trông
Trông coi...
Trông mong,
Hy vọng...
Ngó...
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Bài tập nhanh
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
1. Ví dụ a:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
1. Ví dụ a:
->Như vậy từ trái và từ quả là
từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh trong 2 câu dưới
đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
(Trích Lịch sử 7)
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
Ví dụ b:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây
sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
(Trích Lịch sử 7)
Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
1. Ví dụ a:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh trong 2 câu dưới
đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
(Trích Lịch sử 7)
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
->Như vậy từ hy sinh và từ bỏ mạng
là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
->Như vậy từ hy sinh và từ bỏ mạng
là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
->Như vậy từ trái và từ quả là
từ đồng nghĩa hoàn toàn.
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
Bài tập nhanh
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và
những từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Bài tập 1: Món quà anh gửi,
tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Món quà anh gửi,
tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
Bài tập nhanh
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Bài tập 2:
- Con mời mẹ ăn cơm.
- Con mời mẹ xơi cơm.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ
đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ
đồng nghĩa:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây sơn,
hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
(Trích Lịch sử 7)
Công chúa Ha-ba-na đã
bỏ mạng anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
(Trích Lịch sử 7)
Công chúa Ha-ba-na đã
hi sinh anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ b:
Ví dụ a:
1.Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hy sinh
trong cácví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ
đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ
đồng nghĩa:
2. ở bài 7, tại sao đoạn trích trong " Chinh phụ ngâm khúc"
Lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là Sau phút chia tay
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ
đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ
đồng nghĩa:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Ghi nhớ 3:
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế cho
nhau. Khi nói cũng như khi viết,
cần cân nhắc để chọn trong số
các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
- Thế nào là từ đồng nghĩa.
- Cách sử dụng từ đồng nghĩa.
- Các loại từ đồng nghĩa.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
- Nhà thơ
Của cải
- Năm học
IV. Luyện tập:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập:
a.Thành tích , thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng...... của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều............ để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch.......... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã............ giữ vững khí tiết cách mạng.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập:
Đáp án
a.Thành tích , thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
Cho, tặng, biếu
IV. Luyện tập:
2 yêu cầu:-> Tìm những nét nghĩa chung
-> Tìm nét nghĩa riêng của mỗi từ
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
Đáp án
Nghĩa chung: Trao cái gì đó cho ai được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn mà không đòi hay đổi lại một cái gì.
Nghĩa riêng:
+ Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
+ Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận; vật được trao thường là tiền của.
+ Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Soạn, đọc trước bài sau
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết dạy!
TIẾNG VIỆT 7
Giáo viên: Trần Thị Hoan
Giáo viên: Trần Thị Hoan
Ví dụ 1: Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời
của quân Tây sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
(Trích Lịch sử 7)
Ví dụ 2: Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập 2, NXB Văn học , Hà Nội, 1987)
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Miêu tả vẻ đẹp của nắng trên núi Hương Lô
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
rọi
Chiếu ánh sáng vào 1 vật nào đó
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Chiếu ánh sáng vào
một vật nào đó
Nhìn để nhận biết
Chiếu
Nhìn
Nắng chiếu Hương Lô khói tía bay,
Xa nhìn dòng thác trước sông này.
Xa trông dòng thác trước sông này.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Từ trông trong bản dịch thơ "Xa ngắm thác núi Lư"
có nghĩa là "nhìn để nhận biết".Ngoài nghĩa đó ra,
Từ trông còn có những nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông
Ví dụ b:
Trông
Nhìn để nhận
biết (1)
Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn (2)
Coi
Trông
Nhìn
Mong (3)
Mong,
Trông
Trông coi...
Trông mong,
Hy vọng...
Ngó...
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Bài tập nhanh
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
1. Ví dụ a:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
1. Ví dụ a:
->Như vậy từ trái và từ quả là
từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh trong 2 câu dưới
đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
(Trích Lịch sử 7)
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
Ví dụ b:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây
sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
(Trích Lịch sử 7)
Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
1. Ví dụ a:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh trong 2 câu dưới
đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
(Trích Lịch sử 7)
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
->Như vậy từ hy sinh và từ bỏ mạng
là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
->Như vậy từ hy sinh và từ bỏ mạng
là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
->Như vậy từ trái và từ quả là
từ đồng nghĩa hoàn toàn.
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
Bài tập nhanh
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và
những từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Bài tập 1: Món quà anh gửi,
tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Món quà anh gửi,
tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
Bài tập nhanh
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Bài tập 2:
- Con mời mẹ ăn cơm.
- Con mời mẹ xơi cơm.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ
đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ
đồng nghĩa:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây sơn,
hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
(Trích Lịch sử 7)
Công chúa Ha-ba-na đã
bỏ mạng anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
(Trích Lịch sử 7)
Công chúa Ha-ba-na đã
hi sinh anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ b:
Ví dụ a:
1.Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hy sinh
trong cácví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ
đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ
đồng nghĩa:
2. ở bài 7, tại sao đoạn trích trong " Chinh phụ ngâm khúc"
Lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là Sau phút chia tay
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ
đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ
đồng nghĩa:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ 1:
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Ghi nhớ 3:
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế cho
nhau. Khi nói cũng như khi viết,
cần cân nhắc để chọn trong số
các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
- Thế nào là từ đồng nghĩa.
- Cách sử dụng từ đồng nghĩa.
- Các loại từ đồng nghĩa.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
- Nhà thơ
Của cải
- Năm học
IV. Luyện tập:
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập:
a.Thành tích , thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng...... của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều............ để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch.......... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã............ giữ vững khí tiết cách mạng.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập:
Đáp án
a.Thành tích , thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
Cho, tặng, biếu
IV. Luyện tập:
2 yêu cầu:-> Tìm những nét nghĩa chung
-> Tìm nét nghĩa riêng của mỗi từ
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
Đáp án
Nghĩa chung: Trao cái gì đó cho ai được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn mà không đòi hay đổi lại một cái gì.
Nghĩa riêng:
+ Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
+ Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận; vật được trao thường là tiền của.
+ Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến
Bài 9
Tiết 35: từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ a:
Ví dụ b:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Ví dụ b:
1. Ví dụ a:
2. Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ
đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau).
Ghi nhớ:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng
Có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như
khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Soạn, đọc trước bài sau
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết dạy!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)