Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Vũ Thị Lan |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
LỚP 7B
GV Thực hiện : Vũ Thị Lan
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là quan hệ từ? Lấy Ví dụ?
2. Nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ? Cách sửa?
Tiết 35
Tiếng việt:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiếng Việt:
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
- rọi
=> Chiếu, soi
- trông:
=> Nhìn, ngắm
=> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau – Từ đồng nghĩa
(Hướng ánh sáng vào một điểm)
(nhìn)
VD:
Em hái táo cho bà đi chợ.
Em vặt táo cho bà đi chợ.
Em trảy táo cho bà đi chợ.
Em bứt táo cho bà đi chợ
Tiếng Việt:
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
- trông (nhìn):
nhìn, nhòm, ngó, dòm, liếc
- trông (coi sóc, giữ gìn):
coi sóc, trông coi
- trông (mong):
mong, hi vọng, trông mong
=> Trông là một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
3. Ghi nhớ (SGK)
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
2. Nhận xét:
So sánh nghĩa của quả và trái:
+ Giống: cùng chỉ một bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả
+ Khác:
Quả: cách gọi ở miền Bắc (từ toàn dân)
Trái: cách gọi ở miền Nam (từ địa phương)
=> Khác nhau về tên gọi, không phân biệt về sắc thái ý nghĩa – TĐN hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ không có sự phân biệt sắc thái nghĩa
VD:
- Đất nước, tổ quốc
Yêu nước, ái quốc
Bố, ba, tía
Mẹ, má, bu
Bát, chén, tô…
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Thời gian 3 phút
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
Trước sức tấn công…hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
Công chúa Ha – ba – ma đã hi sinh anh dũng…
2. Nhận xét:
So sánh nghĩa của bỏ mạng và hi sinh:
+ Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng hoạt động của con người, không còn biểu hiện sự sống
+ Khác:
Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng)
Bỏ mạng: chết vô ích (thái độ khinh bỉ)
=> Khác nhau về sắc thái ý nghĩa – TĐN không hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ không có sự phân biệt sắc thái nghĩa
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có sắc thái nghĩa khác nhau
=> Hai loại từ đồng nghĩa
3. Ghi nhớ (SGK)
VD:
Ăn, xơi, chén…
Uống, nốc, nhấp, tu…
Cho, tặng, biếu…
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
=> quả và trái có thể thay thế cho nhau (không phân biệt sắc thái nghĩa)
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau.
Trước sự tấn công…hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha – ba – na đã hi sinh anh dũng,…
=> bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau (sắc thái nghĩa khác nhau)
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
Tác giả dùng “Sau phút chia li” mà không dùng “Sau phút chia tay”?
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau.
Giống: đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một phương
=> Tác giả muốn diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người phụ nữ - xa nhau không biết khi nào gặp lại – chia li
Khác:
+ Chia li: mang sắc thái cổ xưa, 2 người có thể xa nhau vĩnh viễn.
+ Chia tay: xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại
- Khi nói hoặc viết, cần cân nhắc và lựa chọn từ đồng nghĩa cho thích hợp.
3. Ghi nhớ (SGK)
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
TỔNG KẾT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
SỬ DỤNG
TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
TĐN hoàn toàn
TĐN không hoàn toàn
Không phải bao giờ TĐN cũng có thể thay thế cho nhau
Khi sử dụng, cần cân nhắc và lựa chọn TĐN cho thích hợp
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Biếu, Cho, Tặng
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Nhấp, Nốc, Tu
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6/116.Chọn từ thích hợp điền vào câu sau:
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều thành tích/ thành quả để chào mừng quốc khánh 2/9.
Bọn địch ngoan cường/ ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt
Ông đã ngoan cường/ ngoan cố giữ vững khí tiết cách mạng.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng…
Thầy Hiệu trưởng đã giao nghĩa vụ/ nhiệm vụ cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
Em Thúy luôn luôn giữ gìn/ bảo vệ quần áo sạch sẽ.
Giữ gìn/ bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của tôi.
Bài 9: Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở (bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
18
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng dẫn về nhà:
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
XIN CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
LỚP 7B
GV Thực hiện : Vũ Thị Lan
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là quan hệ từ? Lấy Ví dụ?
2. Nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ? Cách sửa?
Tiết 35
Tiếng việt:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiếng Việt:
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
- rọi
=> Chiếu, soi
- trông:
=> Nhìn, ngắm
=> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau – Từ đồng nghĩa
(Hướng ánh sáng vào một điểm)
(nhìn)
VD:
Em hái táo cho bà đi chợ.
Em vặt táo cho bà đi chợ.
Em trảy táo cho bà đi chợ.
Em bứt táo cho bà đi chợ
Tiếng Việt:
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
- trông (nhìn):
nhìn, nhòm, ngó, dòm, liếc
- trông (coi sóc, giữ gìn):
coi sóc, trông coi
- trông (mong):
mong, hi vọng, trông mong
=> Trông là một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
3. Ghi nhớ (SGK)
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
2. Nhận xét:
So sánh nghĩa của quả và trái:
+ Giống: cùng chỉ một bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả
+ Khác:
Quả: cách gọi ở miền Bắc (từ toàn dân)
Trái: cách gọi ở miền Nam (từ địa phương)
=> Khác nhau về tên gọi, không phân biệt về sắc thái ý nghĩa – TĐN hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ không có sự phân biệt sắc thái nghĩa
VD:
- Đất nước, tổ quốc
Yêu nước, ái quốc
Bố, ba, tía
Mẹ, má, bu
Bát, chén, tô…
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Thời gian 3 phút
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
Trước sức tấn công…hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
Công chúa Ha – ba – ma đã hi sinh anh dũng…
2. Nhận xét:
So sánh nghĩa của bỏ mạng và hi sinh:
+ Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng hoạt động của con người, không còn biểu hiện sự sống
+ Khác:
Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng)
Bỏ mạng: chết vô ích (thái độ khinh bỉ)
=> Khác nhau về sắc thái ý nghĩa – TĐN không hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ không có sự phân biệt sắc thái nghĩa
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có sắc thái nghĩa khác nhau
=> Hai loại từ đồng nghĩa
3. Ghi nhớ (SGK)
VD:
Ăn, xơi, chén…
Uống, nốc, nhấp, tu…
Cho, tặng, biếu…
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
=> quả và trái có thể thay thế cho nhau (không phân biệt sắc thái nghĩa)
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau.
Trước sự tấn công…hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha – ba – na đã hi sinh anh dũng,…
=> bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau (sắc thái nghĩa khác nhau)
Tiếng Việt
Tiết 35 :
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
Tác giả dùng “Sau phút chia li” mà không dùng “Sau phút chia tay”?
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau.
Giống: đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một phương
=> Tác giả muốn diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người phụ nữ - xa nhau không biết khi nào gặp lại – chia li
Khác:
+ Chia li: mang sắc thái cổ xưa, 2 người có thể xa nhau vĩnh viễn.
+ Chia tay: xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại
- Khi nói hoặc viết, cần cân nhắc và lựa chọn từ đồng nghĩa cho thích hợp.
3. Ghi nhớ (SGK)
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
TỔNG KẾT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
SỬ DỤNG
TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
TĐN hoàn toàn
TĐN không hoàn toàn
Không phải bao giờ TĐN cũng có thể thay thế cho nhau
Khi sử dụng, cần cân nhắc và lựa chọn TĐN cho thích hợp
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Biếu, Cho, Tặng
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Nhấp, Nốc, Tu
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6/116.Chọn từ thích hợp điền vào câu sau:
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều thành tích/ thành quả để chào mừng quốc khánh 2/9.
Bọn địch ngoan cường/ ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt
Ông đã ngoan cường/ ngoan cố giữ vững khí tiết cách mạng.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng…
Thầy Hiệu trưởng đã giao nghĩa vụ/ nhiệm vụ cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
Em Thúy luôn luôn giữ gìn/ bảo vệ quần áo sạch sẽ.
Giữ gìn/ bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của tôi.
Bài 9: Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở (bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
18
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng dẫn về nhà:
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
XIN CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)