Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Thị Bích Liên | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo !
Ngữ văn 7
GV: Vũ Thị Bích Liên
Kiểm tra bài cũ
- Mét tõ nhiÒu nghÜa cã thÓ thuéc nhiÒu cÆp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Thế nào là từ trái nghĩa? Tỡm c?p t? trỏi nghia trong hai cõu tho sau ?
M? gi� ? tỳp l?u tranh.
S?m tham t?i vi?ng m?i d�nh d? con.
Đáp án
TIẾT 43
TỪ ĐỒNG ÂM
VD1.
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu trên ?
- Lồng (a): ĐT chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
- Chữ viết và cách phát âm giống nhau
- Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Lồng (b): DT chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, sắt, thép… để nhốt chim ( hoặc gà, vịt...)
Từ đồng õm
THẢO LUẬN
Ghi Nhớ ( SGK/ T135) :
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,không liên
quan gì đến nhau.
Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia nở hoa ngát thơm mặt hồ
- Cây súng ( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Em hãy giải thích nghĩa của từ chân trong các VD sau ?
1.Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân (1) thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
2. Cái bàn này, chân (2) gẫy rồi.
3. Các vận động viên đang tập trung dưới chân (3) núi.
- Chân 1 (cái chân) : là DT chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi đứng, có tác dụng nâng đỡ, giữ cân bằng khi di chuyển.
- Chân 2 (chân bàn): Là DT chỉ bộ phận dưới cùng của đồ vật (cái bàn). Có tác dụng nâng đỡ cho các bộ phận khác.
- Chân 3( chân núi) : Là DT chỉ bộ phận dưới cùng của ngọn núi, tiếp giáp và bám chặt vào mặt đất.
Từ nhiều nghĩa
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI.
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm ?
Từ đồng âm
- Lµ nh÷ng tõ cã c¸ch ph¸t ©m gièng nhau nh­ng nghÜa kh¸c xa nhau, hoµn toµn kh«ng cã mèi liªn hÖ nµo vÒ ng÷ nghÜa.
VD: cây hoa súng
cây súng
Từ nhiều nghĩa
- Lµ 1 tõ cã nhiÒu nÐt nghÜa kh¸c nhau nh­ng gi÷a c¸c nÐt nghÜa Êy cã 1 mèi liªn hệ ng÷ nghÜa nhÊt ®Þnh.
VD: cái chân
chân bàn
chân núi

Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Chúng ta phân biệt được nghĩa của từ lồng ở hai câu trên là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp của câu .


- Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong hai câu ?
“Đem cá về kho!”
- Họ đem cá về cất trong kho.
Nghĩa 1: Đem cá về để chế biến thức ăn.
Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá.

Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh
để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Ghi nhớ (SGK/T136)
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì trong giao tiếp?
BT 1: Tìm từ đồng âm, xác định từ loại và nghĩa của từ đồng âm trong ví dụ sau:
ĐT
DT
VD2: Tôi tôi vôi.
→ Từ đồng âm.
VD1: Con ngựa đá con ngựa đá.
Đại từ
→ Từ đồng âm.
ĐT
Cái cuốc - Con cuốc
Em bé dang bò - Con bò
Con đường - Cân đường
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
Tìm từ đồng âm với mỗi từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 1 sgk tr.136
- Thu:
+ Thu 1: mùa thu.
+Thu 2: thu hoạch.
+Thu 3: thu tiền
11/1/2015
- Cao:
+ cao 1: thu cao
+ cao 2 : cao cấp.
+ cao 3: cao nguyên
Bài tập 2(136)
a. Các nghĩa khác nhau của danh từ: Cổ
- Cổ 1 ( cổ người, cổ vịt, cổ gà..)
- Cổ 2 (cổ chai, cổ bình..)
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v� nghia chuy?n.
Bộ phận của cơ thể con người( con vật), nối liền giữa đầu với thân.
Bộ phận của đồ vật, nối liền giữa đầu với thân .
- Cổ động: động viên, làm cho tinh thần hăng hái.
- Phố cổ : phố đã có từ rất lâu.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
Ở dãy bàn cuối lớp học, chúng tôi đang bàn việc đi du lịch.
- Những con sâu bị nhấn sâu xuống lòng đất.
- Năm học này, lớp tôi có năm bạn học sinh giỏi.
CON VẠC Ở NGOÀI ĐỒNG
CÁI VẠC ĐỒNG
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Em hãy chọn đáp án đúng nhất ?
1- Dòng nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của từ đồng âm?
A - Là những từ có phần vần giống nhau nghe na ná như nhau.
B - Là những từ giống nhau về âm thanh và có các nghĩa gần nhau, cùng một nguồn gốc.
C - Là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
2- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A- Chân tường ,chân bàn.
B- Hoa đào, đào giếng.
C- Cổ vịt, hươu cao cổ.

Hu?ng d?n h?c ? nh�
Học thuộc 2 ghi nhớ sgk tr.135, 136.
Hoàn thiện phần còn lại của các bài tập.
Học ôn lại tất cả các nội dung phần VB để chuẩn bị làm bài KT 1 tiết.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết dạy!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Bích Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)