Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi trần thị ánh vân | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Lớp: 7B
Giáo viên: Trần Thị Ánh Vân
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ?
Đáp án:
Thiếu quan hệ từ.
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
Thừa quan hệ từ.
Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.



TIẾT 35. TIẾNG VIỆT

TỪ ĐỒNG NGHĨA
Thế nào là từ đồng nghĩa.
Ngữ liệu.
Văn bản “ Xa ngắm thác núi Lư”:
“ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây”
? Tìm từ đồng nghĩa với từ “ rọi” và từ “ trông”?
Thế nào là từ đồng nghĩa.
b. Nhận xét.
Đồng nghĩa với từ “ rọi” : soi, chiếu.
-> ánh sáng chiếu thẳng vào.
Đồng nghĩa với từ “ trông” : nhìn, ngó, ngắm, xem, dòm.
-> dùng mắt nhìn để nhận biết.
=> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


Trông
a- Nhìn để nhận biết
b-Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
c- Mong
Nhìn, xem, ngắm ,dòm.
Coi,chăm sóc,cham nom
Mong ngóng, chờ đợi, trụng mong.
=> Một từ nhiều nghĩa: có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
- Tôi nhìn thấy Nam ở ngoài đường
Tôi chăm sóc em bé cẩn thận.
Tôi mong Hoa sẽ đến

Thế nào là từ đồng nghĩa.


Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ
2. Các loại từ đồng nghĩa.
* Ngữ liệu 1: So sánh nghĩa của từ “ quả” và từ “ trái” :
“ Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng”
( Trần Tuấn Khải)
“ Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa”
( Ca dao )
-> Nghĩa giống nhau, cùng chỉ 1 bộ phận của cây, được hình thành từ hoa.
Quả là từ toàn dân.
Trái là từ địa phương Nam Bộ
=> Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ không phân biệt về sắc thái ý nghĩa.

Bài 3: Tìm 1 số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân?
heo - lợn
Bút – viết
chén - bát
Mướp đắng- khổ qua
bắp –ngô
bông - hoa
mãng cầu - na
nón-mũ
* Ngữ liệu 2: Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)

bỏ mạng
hi sinh
Sắc thái nghĩa của hai từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì
giống và khác nhau?
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết.
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa, chỉ cái chết của giặc ngoại xâm ( sắc thái khinh bỉ)
+ Hi sinh: là chết vì mục đích chính nghĩa, vì lí tưởng cao đẹp ( sắc thái kính trọng).
- Hai từ “ bỏ mạng” và “ hi sinh” có sắc thái nghĩa hoàn toàn khác nhau ( đồng nghĩa không hoàn toàn).
Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
2. Các loại từ đồng nghĩa.






Ghi nhớ
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
+. Nghĩa giống nhau.
+. Không phân biệt sắc thái ý
nghĩa.
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
+. Nghĩa giống nhau.
+. Sắc thái ý nghĩa khác nhau.
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Ngữ liệu 1:
Từ “ quả” và “ trái”: có thể đổi vị trí cho nhau, nghĩa không đổi
Từ “ bỏ mạng” và “ hi sinh” : không thể đổi vị trí cho nhau, vì sắc thái ý nghĩa khác nhau.
=> Nhận xét:
không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế được cho nhau.
Giống nhau: đều có nghĩa rời nhau, mỗi người một nơi.
Khác nhau:
+.Chia li: xa nhau lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt nhau. Mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
+. Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
=>Cần cân nhắc để chọn trong số từ đồng nghĩa cho phù hợp
( thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm)
Tại sao trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy nhan đề là “ Sau phút chia li” mà không phải là “ Sau phút chia tay”?
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
KẾT LUẬN:
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
SƠ ĐỒ TƯ DUY:


LUYỆN TẬP
BÀI 1 ( SGK / 115) : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Của cải
Nước ngoài
Chó biển
Đòi hỏi
Năm học
Loài người
Thay mặt
Dũng cảm
Thi sĩ
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Hải cẩu
Yêu cầu
Niên khóa
Nhân loại
Đại diện
Bài tập 2 ( SGK / 115): Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
Máy thu thanh
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
Ra – đi – ô
Vi – ta – min
Ô tô
Pi – a – nô.
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa …. đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn

* Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Thầy cô giáo và các em học sinh!
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị ánh vân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)