Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa Quỳnh |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Việc sử dụng quan hệ từ thường gặp các lỗi nào?
2. Chữa lỗi quan hệ từ trong các ví dụ sau?
-Nó nghe chú kể chuyện đầu đến đuôi.
-Tuy nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được.
Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
2. Chữa lỗi quan hệ từ trong các ví dụ sau?
-Nó nghe chú kể chuyện từ đầu đến đuôi.
-Dù nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được.
Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?
Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu thêm về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ.
A. Thiếu quan hệ từ
B. Thừa quan hệ từ
C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
KIỂM TRA BÀI CŨ
B. Thừa quan hệ từ
Tiếng Việt
Tiết35
Bài 9: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
Từ rọi và từ trông ở đây có nghĩa là gì?
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
Tìm những từ cùng nghĩa với từ rọi?
Rọi: cùng nghĩa với: chiếu; soi
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ví dụ 1: SGK/113
Hãy so sánh sắc thái nghĩa của từ rọi , từ chiếu và từ soi?
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
=> Những từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tìm những từ gần nghĩa với từ trông?
Trông: gần nghĩa với: ngắm; nhìn
Hãy so sánh sắc thái nghĩa của từ trông và từ ngắm, từ nhìn?
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông)
-Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông)
=> Những từ trên có nghĩa gần giống nhau.
Như vậy qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ví dụ 1: SGK/113
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1: SGK/113
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Hãy cho biết nghĩa của từ trông trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hoà là người trông xe trong trường.
b) Tôi trông em đã lâu.
Trông a: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc, chăm sóc
Trông b: Mong, ngóng, chờ
Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về một từ nhiều nghĩa?
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1: SGK/113
2.Ghi nhớ: SGK/114
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Qua phần phân tích ví dụ em hiểu về từ đồng nghĩa như thế nào?
T? d?ng nghia l nh?ng t? cú
nghia gi?ng nhau ho?c g?n gi?ng
nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c vo nhi?u nhúm t? d?ng
nghia khỏc nhau.
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1:SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK/114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
1. Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai câu thơ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1:SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK/114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
1. Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai câu thơ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1:SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK/114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
* So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai câu thơ trên:
- Quả (trái): là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái?
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1:SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK/114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
Nghĩa của từ quả và từ trái giống nhau hoàn toàn.->đồng nghĩa hoàn toàn
2. Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
b? m?ng.
hi sinh
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1:SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK/114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
Sắc thái nghĩa của hai từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau.
-> đồng nghĩa không hoàn toàn
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.Ví dụ 1:SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK/114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1.Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK /114
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ III.1SGK/115
1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Em hãy đọc lại các câu thơ trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu thơ lúc này?
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu thơ không đổi?
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Em hãy đọc lại các câu văn trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này?
Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
hi sinh
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
Qua phân tích ví dụ SGK em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế được
cho nhau. Khi nói cũng như khi
viết, cần cân nhắc để chọn trong
số các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết – cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
phê bình
mất
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Tiếng Việt
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: SGK/113
2. Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ II.1 SGK/114
2. Ghi nhớ: SGK/114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Ví dụ III.1SGK/115
2. Ghi nhớ: SGK/ 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)