Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Trần Thị Hiền | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo
V? D? GI? THAM L?P
GV: Trần Thị Hiền
Tổ: Khoa học xã hội
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . KHÁI NIỆM TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. PHÂN LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
- rọi: Hướng luồng ánh sáng vào một điểm
- trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
1. Ví dụ: SGK/113
2. Nhận xét : Đồng nghĩa với từ
-> Các từ rọi, chiếu, soi; trông, ngắm, nhìn có nghĩa giống nhau hoặc gần nhau=> Từ đồng nghĩa
3. Ghi nhớ 1 SGK/114
- Trông: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc:
- Trông: Mong, ngóng, chờ :
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
: (chiếu, soi …)
: (ngắm, nhìn…)
Trông nhà, trông trẻ , .....
Trông mong, trông chờ, ......
II. Các loại từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
- quả, trái: Bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả.
1. Ví dụ: SGK/114
2. Nhận xét : So sánh nghĩa của từ:
-> Giống nhau hoàn toàn về nghĩa và sắc thái nghĩa => Từ đồng nghĩa hoàn toàn
3. Ghi nhớ 2 SGK/114
- hy sinh: Chết ( chết vì lý tưởng cao đẹp, sắc thái kính trọng)
- bỏ mạng: Chết ( Chết vô ích, sắc thái khinh thường)
-> Giống nhau về nghĩa khác nhau về sắc thái => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: SGK/114
2. Nhận xét :
3. Ghi nhớ 3 SGK/115
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.

- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
-> Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-> Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA







Bài tập 5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- cho, tặng, biếu
Cho:
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Biếu:
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA







5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- tu, nhấp, nốc
Tu:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Nhấp:
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
Nốc:
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
8
Bản đồ tư duy: Khái quát nội dung bài Từ đồng nghĩa.
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
9
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)