Bài 9. Nguyên phân
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày 04/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nguyên phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
NGUYÊN PHÂN
Ⅰ)QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1)SỰ PHÂN CHIA NHÂN
2)PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT
Ⅱ)Ý NGHĨA NGUYÊN PHÂN
Ⅰ)QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
-Khi tế bào ở kì trung gian, sự tái bản của ADN dẫn đến sự nhân đôi của nst được diễn ra ở trong nhân.
- Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực
-Gồm 2 giai đoạn:+phân chia nhân +phân chia tế bào chất
1) SỰ PHÂN CHIA NHÂN
-Dựa vào một số đặc điểm người ta có thể chia làm bốn kì: +kì đầu
+kì giữa
+kì sau
+kì cuối
KÌ ĐẦU
Hai trung tử được tạo thành do quá trình nhân đôi của trung thể tách nhau ra, cùng với sao phân bào và tiến về hai cực của tế bào, thoi phân bào được hình thành giữa hai trung tử .
Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Các nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
KÌ GIỮA
Thoi phân bào bắt đầu được hoàn chỉnh.
Nhiễm sắc thể kép đóng xoắn và co ngắn cực đại, trở thành dạng điển hình đặc trưng cho từng loài.
Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Nhiễm sắc thể được đính với tơ của thoi phân bào ở tâm động
KÌ SAU
Hai cromatit trong từng nhiễm sắc thể kép dưới tác động co rút của thoi phân bào tách nhau ra tại tâm động tạo thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào .
2n nhiễm sắc thể kép trở thành 2n nhiễm sắc thể đơn ở cực tế bào.
KÌ CUỐI
Màng nhân và nhân con xuất hiện , xuất hiện hai nhân.
Tế bào chất phân chia tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ
Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
KẾT QUẢ CỦA NGUYÊN PHÂN
nguyên phân
1 tế bào mẹ 2 tế bào con
(2n) (2n)
2)PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT
Phân bào không sao ở TV
Phân bào có sao ở ĐV
2)PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT
- Các tế bào đv phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vùng xích đạo của hai nhân
- Ở các tế bào thực vật bằng sự hình thành vắt ngăn ở vùng trung tâm xích đạo
- Khi quá trình nguyên phân kết thúc từ một tế bào mẹ(2n) tạo ra hai tế bào con (2n)đều chứa bộ nst giống như tế bào mẹ
Ⅱ)Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản
Đối với SV đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
Nguyên phân là là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nst đặc trưng cho các loài qua các thế hệ.
ứng dụng của quá trình nguyên phân
- ứng dụng trong giâm,chiết, ghép cành, nuôi cấy mô, nhân giống vô tính
Câu 2 : Bản chất của nguyên phân là :
A. Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
B. Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như ở tế bào mẹ
C. Sự phân bào có hi`nh thành thoi vô sắc
D. A+B+C
CÂU 1 : NSTkép được hình thành ở giai đoạn nào ?
A Kì trung gian B kì đầu
C Kì giữa Dkì cuối
Câu 3 : Nhu~ng thành phần chủ yếu được phân chia trong nguyên phân
A. Nhân B. Thoi vô sắc
C. chất tế bào D. A và C
Câu 4:
Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể được thực hiện trên cơ sở:
A. Sự nhân đôi của ADN.
B. Sự nhân đôi của histôn
C. Sự nhân đôi của ARN
D. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin
E. Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể
Câu 6: vì sao các NST xoắn đến mức cực đại rồi mới phân chia tế bào, nhưng sau khi phân chia lại tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh?
Câu 5: Trong quá trình nguyên phân thoi phân bào xuất hiên ở kì nào:
A Kì đầu B Kì giữa
C Kì sau D Cả 3 câu trên
TRẢ LỜI:
- Các NST đóng xoắn cực đại rồi mới phân chia để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn
- Sau khi phân chia NST tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh để thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protein
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE
CHÚC CÔ VÀ CÁC BẠN CÓ MỘT ĐÊM
GIÁNG SINH VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC
Ⅰ)QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1)SỰ PHÂN CHIA NHÂN
2)PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT
Ⅱ)Ý NGHĨA NGUYÊN PHÂN
Ⅰ)QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
-Khi tế bào ở kì trung gian, sự tái bản của ADN dẫn đến sự nhân đôi của nst được diễn ra ở trong nhân.
- Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực
-Gồm 2 giai đoạn:+phân chia nhân +phân chia tế bào chất
1) SỰ PHÂN CHIA NHÂN
-Dựa vào một số đặc điểm người ta có thể chia làm bốn kì: +kì đầu
+kì giữa
+kì sau
+kì cuối
KÌ ĐẦU
Hai trung tử được tạo thành do quá trình nhân đôi của trung thể tách nhau ra, cùng với sao phân bào và tiến về hai cực của tế bào, thoi phân bào được hình thành giữa hai trung tử .
Màng nhân và nhân con tiêu biến.
Các nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
KÌ GIỮA
Thoi phân bào bắt đầu được hoàn chỉnh.
Nhiễm sắc thể kép đóng xoắn và co ngắn cực đại, trở thành dạng điển hình đặc trưng cho từng loài.
Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Nhiễm sắc thể được đính với tơ của thoi phân bào ở tâm động
KÌ SAU
Hai cromatit trong từng nhiễm sắc thể kép dưới tác động co rút của thoi phân bào tách nhau ra tại tâm động tạo thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào .
2n nhiễm sắc thể kép trở thành 2n nhiễm sắc thể đơn ở cực tế bào.
KÌ CUỐI
Màng nhân và nhân con xuất hiện , xuất hiện hai nhân.
Tế bào chất phân chia tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ
Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn.
KẾT QUẢ CỦA NGUYÊN PHÂN
nguyên phân
1 tế bào mẹ 2 tế bào con
(2n) (2n)
2)PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT
Phân bào không sao ở TV
Phân bào có sao ở ĐV
2)PHÂN CHIA TẾ BÀO CHẤT
- Các tế bào đv phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vùng xích đạo của hai nhân
- Ở các tế bào thực vật bằng sự hình thành vắt ngăn ở vùng trung tâm xích đạo
- Khi quá trình nguyên phân kết thúc từ một tế bào mẹ(2n) tạo ra hai tế bào con (2n)đều chứa bộ nst giống như tế bào mẹ
Ⅱ)Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản
Đối với SV đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
Nguyên phân là là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nst đặc trưng cho các loài qua các thế hệ.
ứng dụng của quá trình nguyên phân
- ứng dụng trong giâm,chiết, ghép cành, nuôi cấy mô, nhân giống vô tính
Câu 2 : Bản chất của nguyên phân là :
A. Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
B. Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như ở tế bào mẹ
C. Sự phân bào có hi`nh thành thoi vô sắc
D. A+B+C
CÂU 1 : NSTkép được hình thành ở giai đoạn nào ?
A Kì trung gian B kì đầu
C Kì giữa Dkì cuối
Câu 3 : Nhu~ng thành phần chủ yếu được phân chia trong nguyên phân
A. Nhân B. Thoi vô sắc
C. chất tế bào D. A và C
Câu 4:
Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể được thực hiện trên cơ sở:
A. Sự nhân đôi của ADN.
B. Sự nhân đôi của histôn
C. Sự nhân đôi của ARN
D. Quá trình sinh tổng hợp prôtêin
E. Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể
Câu 6: vì sao các NST xoắn đến mức cực đại rồi mới phân chia tế bào, nhưng sau khi phân chia lại tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh?
Câu 5: Trong quá trình nguyên phân thoi phân bào xuất hiên ở kì nào:
A Kì đầu B Kì giữa
C Kì sau D Cả 3 câu trên
TRẢ LỜI:
- Các NST đóng xoắn cực đại rồi mới phân chia để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn
- Sau khi phân chia NST tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh để thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protein
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE
CHÚC CÔ VÀ CÁC BẠN CÓ MỘT ĐÊM
GIÁNG SINH VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)