Bài 9. Nguyên phân
Chia sẻ bởi Trần Đình Nam |
Ngày 04/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nguyên phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Nguyễn Trãi.
Tổ: SInh – CN
GV: Vũ Thị Cẩm Tú.
Kiểm tra bài cũ.
1. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết thế nào là chu kỳ tế bào?
Nguyên phân
Từ một hợp tử làm cách nào để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh gồm nhiều tỉ tế bào ?
2. Có những hình thức phân bào nào?
Phân bào
Trực phân
(phân bào không tơ)
Gián phân
(Phân bào có tơ)
Nguyên phân
Giảm phân
BÀI 29, Tiết 31: NGUYÊN PHÂN
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Màng nhân
Thoi vô sắc
Sao
Các thành phần tham gia:
NGUYÊN PHÂN
Quan sát đoạn phim và cho biết quá trình nguyên phân được chia làm mấy giai đoạn cơ bản?
Nguyên phân
Sự phân chia nhân
Sự phân chia tế bào chất
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
Kì giữa
Kì cuối
Kì đầu
Kì sau
Phân chia nhân
PHIẾU HỌC TẬP số 1
a. Kì đầu
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Nêu diễn biến của kì đầu?
b. Kì giữa
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Nêu diễn biến của giữa?
c. Kì sau
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Nêu diễn biến của kì sau?
d. Kì cuối
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Nêu diễn biến của kì cuối?
Nêu tóm tắt diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân?
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
Kì giữa
Kì đầu
PHIẾU HỌC TẬP số 1
Phân chia nhân
-NST kép dần co xoắn , màng nhân và nhân con tiêu biến
-Hai trung tử tách ra tiến về 2 cực tế bào , thoi phân bào dần xuất hiện
-NST co ngắn cực đại, hình dạng đặc trưng
-NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST dính với thoi phân bào ở tâm động
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
Kì sau
PHIẾU HỌC TẬP số 2
Phân chia nhân
-Nhiễm sắc tử tách ra, di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
Kì cuối
NST dãn xoắn dần. Thoi phân bào tiêu biến
Màng nhân và nhân con xuất hiện 2 nhân mới (NST giống nhau)
2. Sự phân chia tế bào chất
a. Ở tế bào ĐV
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
b. Ở tế bào TV
Sư phân chia tế bào
chất ở tế bào ĐV diễn
ra như thế nào?
Sư phân chia tê bào
chất ở tế bào TVdiễn
ra như thế nào?
2. Sự phân chia tế bào chất
2. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRINH NGUYÊN PHÂN
Màng tế bào thắt ở mặt phẳng xích đạo từ ngoài vào trong chia tế bào thành 2 tế bào, có bộ NST bằng tế bào mẹ (2n)
Tạo thành xenlulô ở mặt phẳng xích đạo từ trong ra ngoài chia tế bào thành 2 tế bào có bộ NST bằng tế bào mẹ (2n)
Hãy nêu kết quả của quá trình nguyên phân ?
Kết quả:
1 tế bào mẹ NP 2 tế bào con
(2n NST) (2n NST)
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Quá trình sinh sản của amit
Quá trình sinh sản của trùng đế giày
Ở các loài SS sinh dưỡng:
Sự nảy chồi của sinh vật trong tự nhiên
Hiện tượng tái sinh
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
1. Ý nghĩa về mặt sinh học:
- Truyền đạt ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ở loài sinh sản sinh dưỡng.
- Giúp cơ thể sinh trưởng hoặc tạo ra các tế bào mới thay thế các tế bào già, chết.
- Giúp hàn gắn các vết thương trên cơ thể.
Nêu ý nghĩa về
mặt sinh học?
- Đối với sinh vật nhân thực đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
SƠ ĐỒ VỀ KỸ THUẬT NHÂN BẢN VÔ TÍNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Dolly
(05/07/1996-02/2003)
và mẹ Black Face
Dolly và con (04/1998)
Prometea, con ngựa nhân bản đầu tiên trên thế giới.
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
1. Ý nghĩa về mặt sinh học:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
- Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, tạo giống cây trồng.
+ Thực hiện sinh sản sinh dưỡng nhân tạo cây trồng (giâm, chiết, ghép)
+ Tách mô và nuôi cấy mô.
- Nhân bản vô tính ở động vật.
Nêu ý nghĩa về
mặt thực tiễn?
Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
a. Kỳ đầu
b. Kỳ giữa
c. Kỳ sau
d. Kỳ cuối
Hình 1:
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Hình 2:
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Hình 3:
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Hình 4:
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Hình 5:
Câu 3: Một tế bào có 2n = 8 thì số tâm động ở kỳ sau là:
4
8
16
32
14
A
B
C
D
E
Câu 4: Một tế bào có 2n = 8, số NST ở kỳ cuối khi đã tách hoàn toàn là:
16 NST đơn
16 NST kép
8 NST kép
4 NST đơn
8 NST đơn
A
B
C
D
E
1.Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 99.
2.Đọc phần Em có biết.
3.Xem trước bài 30 - Giảm phân.
Bài tập về nhà:
Tổ: SInh – CN
GV: Vũ Thị Cẩm Tú.
Kiểm tra bài cũ.
1. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết thế nào là chu kỳ tế bào?
Nguyên phân
Từ một hợp tử làm cách nào để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh gồm nhiều tỉ tế bào ?
2. Có những hình thức phân bào nào?
Phân bào
Trực phân
(phân bào không tơ)
Gián phân
(Phân bào có tơ)
Nguyên phân
Giảm phân
BÀI 29, Tiết 31: NGUYÊN PHÂN
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Tâm động
Màng nhân
Thoi vô sắc
Sao
Các thành phần tham gia:
NGUYÊN PHÂN
Quan sát đoạn phim và cho biết quá trình nguyên phân được chia làm mấy giai đoạn cơ bản?
Nguyên phân
Sự phân chia nhân
Sự phân chia tế bào chất
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
Kì giữa
Kì cuối
Kì đầu
Kì sau
Phân chia nhân
PHIẾU HỌC TẬP số 1
a. Kì đầu
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Nêu diễn biến của kì đầu?
b. Kì giữa
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Nêu diễn biến của giữa?
c. Kì sau
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Nêu diễn biến của kì sau?
d. Kì cuối
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN.
Nêu diễn biến của kì cuối?
Nêu tóm tắt diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân?
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
Kì giữa
Kì đầu
PHIẾU HỌC TẬP số 1
Phân chia nhân
-NST kép dần co xoắn , màng nhân và nhân con tiêu biến
-Hai trung tử tách ra tiến về 2 cực tế bào , thoi phân bào dần xuất hiện
-NST co ngắn cực đại, hình dạng đặc trưng
-NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST dính với thoi phân bào ở tâm động
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
Kì sau
PHIẾU HỌC TẬP số 2
Phân chia nhân
-Nhiễm sắc tử tách ra, di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
Kì cuối
NST dãn xoắn dần. Thoi phân bào tiêu biến
Màng nhân và nhân con xuất hiện 2 nhân mới (NST giống nhau)
2. Sự phân chia tế bào chất
a. Ở tế bào ĐV
1. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
b. Ở tế bào TV
Sư phân chia tế bào
chất ở tế bào ĐV diễn
ra như thế nào?
Sư phân chia tê bào
chất ở tế bào TVdiễn
ra như thế nào?
2. Sự phân chia tế bào chất
2. Sự phân chia nhân
I. QUÁ TRINH NGUYÊN PHÂN
Màng tế bào thắt ở mặt phẳng xích đạo từ ngoài vào trong chia tế bào thành 2 tế bào, có bộ NST bằng tế bào mẹ (2n)
Tạo thành xenlulô ở mặt phẳng xích đạo từ trong ra ngoài chia tế bào thành 2 tế bào có bộ NST bằng tế bào mẹ (2n)
Hãy nêu kết quả của quá trình nguyên phân ?
Kết quả:
1 tế bào mẹ NP 2 tế bào con
(2n NST) (2n NST)
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Quá trình sinh sản của amit
Quá trình sinh sản của trùng đế giày
Ở các loài SS sinh dưỡng:
Sự nảy chồi của sinh vật trong tự nhiên
Hiện tượng tái sinh
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
1. Ý nghĩa về mặt sinh học:
- Truyền đạt ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ở loài sinh sản sinh dưỡng.
- Giúp cơ thể sinh trưởng hoặc tạo ra các tế bào mới thay thế các tế bào già, chết.
- Giúp hàn gắn các vết thương trên cơ thể.
Nêu ý nghĩa về
mặt sinh học?
- Đối với sinh vật nhân thực đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
SƠ ĐỒ VỀ KỸ THUẬT NHÂN BẢN VÔ TÍNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Dolly
(05/07/1996-02/2003)
và mẹ Black Face
Dolly và con (04/1998)
Prometea, con ngựa nhân bản đầu tiên trên thế giới.
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
1. Ý nghĩa về mặt sinh học:
2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
- Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, tạo giống cây trồng.
+ Thực hiện sinh sản sinh dưỡng nhân tạo cây trồng (giâm, chiết, ghép)
+ Tách mô và nuôi cấy mô.
- Nhân bản vô tính ở động vật.
Nêu ý nghĩa về
mặt thực tiễn?
Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
a. Kỳ đầu
b. Kỳ giữa
c. Kỳ sau
d. Kỳ cuối
Hình 1:
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Hình 2:
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
Hình 3:
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Hình 4:
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
2. Hãy quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình nguyên phân?
Hình 5:
Câu 3: Một tế bào có 2n = 8 thì số tâm động ở kỳ sau là:
4
8
16
32
14
A
B
C
D
E
Câu 4: Một tế bào có 2n = 8, số NST ở kỳ cuối khi đã tách hoàn toàn là:
16 NST đơn
16 NST kép
8 NST kép
4 NST đơn
8 NST đơn
A
B
C
D
E
1.Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 99.
2.Đọc phần Em có biết.
3.Xem trước bài 30 - Giảm phân.
Bài tập về nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)