Bài 9. Nguyên phân
Chia sẻ bởi Lê Quốc Thắng |
Ngày 04/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nguyên phân thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 9
Giáo viên : Lấ QU?C TH?NG
Giáo viên bộ môn Sinh Học
Nguyên phân
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính đặc trưng của NST?
- Phân tích cấu trúc của NST trên hình?
nguyên phân
Ti?t 10 - Bi 9
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.
Những biến đổi cơ bản của NST trong qua trình nguyên phân.
Ý nghĩa của nguyên phân.
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào:
Bài 9. Nguyên phân
Yêu cầu quan sát H 9.1 và thu thập thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Vòng đời của mỗi t.bào có khả năng phân chia có đặc điểm gì?
+ Chu kì tế bào là gì?
Gồm 3 pha: G1, S, G2
+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
+ S: Nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử.
+ G2: Tổng hợp nốt các chất cần thiết.
* Kỳ trung gian
Thời gian nguyên phân (M) gồm 4 kì:
+ Kì đầu.
+ Kì giữa.
+ Kì sau.
+ Kì cuối
Nhiều nhất
Ít
Cực đại
Ít
Nhiều
Yêu cầu: Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung SGK/27 vào VBT: Quan sát H 9.2 và ghi kết quả vào bảng sau:
Bảng 9.1. Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì
Quan sát hình và cho biết:
+ Kì trung gian NST có sự biến đổi như thế nào?
+ Các thành phần tham gia trong quá trình nguyên phân?
Những biến đổi cơ bản của NST trong qua trình nguyên phân.
Màng nhân
Thoi phân bào
Nhiễm sắc thể
Trung tử
Tâm động
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin SGK/28, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 9.2
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và đính vào các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động.
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Hai t? bo con
Kết quả của nguyên phân: Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản
* ý nghĩa của nguyên phân
iii. ý nghĩa của nguyên phân
- Đối với SV đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
*ứng dụng của quá trình nguyên phân
- ứng dụng trong giâm,chiết, ghép cành, nuôi cấy mô, nhân giống vô tính
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST) Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ ? Trong nguyên phân số lượng tế bào
tăng mà bộ NST không đổi
→ điều đó có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa của nguyên phân.
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản
- Đối với SV đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
*ứng dụng của quá trình nguyên phân: trong sinh s?n sinh du?ng (giâm,chiết, ghép cành, .), nuôi cấy mô, nhân giống vô tính
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
+ Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ ?
+ Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi
→ điều đó có ý nghĩa gì?
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
Ý nghĩa về mặt sinh học
Giúp hàn gắn các vết thương trên cơ thể.
Nguyên phân là cơ chế sinh sản
của Động vật đơn bào
Giúp cơ thể sinh trưởng hoặc tạo ra các tế bào mới thay thế các tế bào già, chết.
Truyền đạt ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ở loài sinh sản sinh dưỡng.
Thực hiện sinh sản sinh dưỡng nhân tạo ở cây trồng (giâm, chiết, ghép)
Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Dolly
(05/07/1996-02/2003) và mẹ Black Face
Dolly và con (04/1998)
Tách mô và nuôi cấy mô
Nhân bản
vô tính
ở động vật
Câu1: Kì trung gian gồm những pha nào ?
A. G1 B. S
C. G2 D. A +B +C
Củng cố bài học
Câu2 : Nhiễm sắc thể kép được hình thành ở giai đoạn nào ?
A. Giai đoạn trung gian B. Kì đầu
C. Kì giữa D. Kì cuối
Chọn đáp án đúng
Củng cố bài học
Câu 4 : Những thành phần chủ yếu được phân chia trong nguyên phân
A. Nhân B. Thoi vô sắc
C. chất tế bào D. A và C
Chọn đáp án đúng
Câu 3 : Bản chất của nguyên phân là :
A. Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
B. Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như ở tế bào mẹ
C. Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc
D. A+B+C
1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
2. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32
3. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c) Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con
d) Sự phân chia đồng đều chất TB của TB mẹ cho 2 TB con
Củng cố
Hãy xác định các kì của nguyên phân qua các hình sau đây ?
2.
5. Kì sau
2. Kì đầu
4. Kì cuối
1. Kì giữa
3. Kì trung gian
1.
5.
4.
3.
TRẮC NGHIỆM
1. Trong quá trình nguyên phân thoi phân bào xuất hiện ở kì nào?
A. kì đầu
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
2. Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là…
A. sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn
B. sự phân li đồng đều về 2 cực tế bào
C. sự tự nhân đôi và sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
D. sự đóng xoắn và sự tháo xoắn
TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân:
a. Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là:
A. 18 NST đơn
B. 18 NST kép
C. 36 NST kép
D. 36 NST đơn
b. Số NST đơn có trong các tế bào sau 3 lần nguyên phân là…
A. 288
B. 144
C. 126
D. 270
Hướng dẫn về nhà
- Đọc kết luận SGK .
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Làm các bài tập dưới đây :
Bài 3 : Bộ NST cùa loài 2n =4
Hãy xác đinh số lượng NST và trạng thái (đơn hoặc kép) của chúng qua các kì của nguyên phân ?
Hướng dẫn về nhà
- Đọc kết luận SGK .
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Làm các bài tập dưới đây :
Bài 2 : ở lúa 2n =24 ,tế bào thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp.
Hãy xác định.
a. Số tế bào con được tạo thành ?
b. Tổng số NST trong tất cả các tế bào con ?
c. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân ?
Hướng dẫn tự học
- Học thuoäc lòng: diễn biến cơ bản của nguyên phân, tập xác định các kì của nguyên phân trên hình.
- Làm bài tập 2,4,5 trang 30 SGK vào vở bài tập.
- Ñoïc tröôùc baøi 10, nghiên cứu diễn biến cơ bản của giảm phân.
- Hoaøn thaønh tröôùc baûng 10 ôû nhaø.
Dặn dò
Giáo viên : Lấ QU?C TH?NG
Giáo viên bộ môn Sinh Học
Nguyên phân
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính đặc trưng của NST?
- Phân tích cấu trúc của NST trên hình?
nguyên phân
Ti?t 10 - Bi 9
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.
Những biến đổi cơ bản của NST trong qua trình nguyên phân.
Ý nghĩa của nguyên phân.
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào:
Bài 9. Nguyên phân
Yêu cầu quan sát H 9.1 và thu thập thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Vòng đời của mỗi t.bào có khả năng phân chia có đặc điểm gì?
+ Chu kì tế bào là gì?
Gồm 3 pha: G1, S, G2
+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
+ S: Nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử.
+ G2: Tổng hợp nốt các chất cần thiết.
* Kỳ trung gian
Thời gian nguyên phân (M) gồm 4 kì:
+ Kì đầu.
+ Kì giữa.
+ Kì sau.
+ Kì cuối
Nhiều nhất
Ít
Cực đại
Ít
Nhiều
Yêu cầu: Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung SGK/27 vào VBT: Quan sát H 9.2 và ghi kết quả vào bảng sau:
Bảng 9.1. Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì
Quan sát hình và cho biết:
+ Kì trung gian NST có sự biến đổi như thế nào?
+ Các thành phần tham gia trong quá trình nguyên phân?
Những biến đổi cơ bản của NST trong qua trình nguyên phân.
Màng nhân
Thoi phân bào
Nhiễm sắc thể
Trung tử
Tâm động
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin SGK/28, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 9.2
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và đính vào các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động.
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Hai t? bo con
Kết quả của nguyên phân: Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản
* ý nghĩa của nguyên phân
iii. ý nghĩa của nguyên phân
- Đối với SV đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
*ứng dụng của quá trình nguyên phân
- ứng dụng trong giâm,chiết, ghép cành, nuôi cấy mô, nhân giống vô tính
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST) Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ ? Trong nguyên phân số lượng tế bào
tăng mà bộ NST không đổi
→ điều đó có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa của nguyên phân.
- Đối với SV đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản
- Đối với SV đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
*ứng dụng của quá trình nguyên phân: trong sinh s?n sinh du?ng (giâm,chiết, ghép cành, .), nuôi cấy mô, nhân giống vô tính
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
+ Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ ?
+ Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi
→ điều đó có ý nghĩa gì?
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
Ý nghĩa về mặt sinh học
Giúp hàn gắn các vết thương trên cơ thể.
Nguyên phân là cơ chế sinh sản
của Động vật đơn bào
Giúp cơ thể sinh trưởng hoặc tạo ra các tế bào mới thay thế các tế bào già, chết.
Truyền đạt ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ở loài sinh sản sinh dưỡng.
Thực hiện sinh sản sinh dưỡng nhân tạo ở cây trồng (giâm, chiết, ghép)
Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Dolly
(05/07/1996-02/2003) và mẹ Black Face
Dolly và con (04/1998)
Tách mô và nuôi cấy mô
Nhân bản
vô tính
ở động vật
Câu1: Kì trung gian gồm những pha nào ?
A. G1 B. S
C. G2 D. A +B +C
Củng cố bài học
Câu2 : Nhiễm sắc thể kép được hình thành ở giai đoạn nào ?
A. Giai đoạn trung gian B. Kì đầu
C. Kì giữa D. Kì cuối
Chọn đáp án đúng
Củng cố bài học
Câu 4 : Những thành phần chủ yếu được phân chia trong nguyên phân
A. Nhân B. Thoi vô sắc
C. chất tế bào D. A và C
Chọn đáp án đúng
Câu 3 : Bản chất của nguyên phân là :
A. Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
B. Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như ở tế bào mẹ
C. Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc
D. A+B+C
1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
2. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32
3. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c) Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con
d) Sự phân chia đồng đều chất TB của TB mẹ cho 2 TB con
Củng cố
Hãy xác định các kì của nguyên phân qua các hình sau đây ?
2.
5. Kì sau
2. Kì đầu
4. Kì cuối
1. Kì giữa
3. Kì trung gian
1.
5.
4.
3.
TRẮC NGHIỆM
1. Trong quá trình nguyên phân thoi phân bào xuất hiện ở kì nào?
A. kì đầu
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
2. Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là…
A. sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn
B. sự phân li đồng đều về 2 cực tế bào
C. sự tự nhân đôi và sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
D. sự đóng xoắn và sự tháo xoắn
TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân:
a. Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là:
A. 18 NST đơn
B. 18 NST kép
C. 36 NST kép
D. 36 NST đơn
b. Số NST đơn có trong các tế bào sau 3 lần nguyên phân là…
A. 288
B. 144
C. 126
D. 270
Hướng dẫn về nhà
- Đọc kết luận SGK .
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Làm các bài tập dưới đây :
Bài 3 : Bộ NST cùa loài 2n =4
Hãy xác đinh số lượng NST và trạng thái (đơn hoặc kép) của chúng qua các kì của nguyên phân ?
Hướng dẫn về nhà
- Đọc kết luận SGK .
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Làm các bài tập dưới đây :
Bài 2 : ở lúa 2n =24 ,tế bào thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp.
Hãy xác định.
a. Số tế bào con được tạo thành ?
b. Tổng số NST trong tất cả các tế bào con ?
c. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân ?
Hướng dẫn tự học
- Học thuoäc lòng: diễn biến cơ bản của nguyên phân, tập xác định các kì của nguyên phân trên hình.
- Làm bài tập 2,4,5 trang 30 SGK vào vở bài tập.
- Ñoïc tröôùc baøi 10, nghiên cứu diễn biến cơ bản của giảm phân.
- Hoaøn thaønh tröôùc baûng 10 ôû nhaø.
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quốc Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)