Bài 9. Nguyên phân

Chia sẻ bởi Kirito Izumi | Ngày 04/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nguyên phân thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Text
Text
SINH HỌC 9
Thực hiện: Tổ 3
Trường THCS Trần Đại Nghĩa
Kiểm tra bài cũ
1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào ở chu kì tế bào ?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
D. Kì trung gian
C. Kì sau
2. Nêu ý nghĩa của nguyên phân
Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên
của cơ thể.
Nguyên phân duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ tế bào.
BÀI 10
NGUYÊN PHÂN
Quan sát sơ đồ giảm phân có gì khác so với nguyên phân ?
Gồm hai lần phân bào liên tiếp.
NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I
Tạo thành 4 tế bào con.

- Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục,ở các cơ quan sinh sản.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp. NST Chỉ nhân đôi 1 lần vào kì trung gian trước lần phân bào I
- Qua giảm phân từ một tế bào mẹ (2n NST) tạo ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa(n)
Giảm phân
Những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân I.
Hóy quan sát hình ảnh động quá trình phân bào I và ghi to?m tắt diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I vào bảng 10.
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
T? b�o m?
T? b�o m?
K? trung gian I
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
K? sau I
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
K? sau I
K? cu?i I
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
K? sau I
K? cu?i I
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
K? sau I
K? cu?i I
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
K? sau I
K? cu?i I
Hai t? b�o con
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? gi?a I
K? sau I
Hai t? b�o con
T? b�o m?
K? trung gian I
K? d?u I
K? sau I
Kì trung gian : nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh và tự nhân đôi.
Giảm phân I gồm 4 kì:
- Kì đầu I : các nhiểm sắc thể kép xoắn lại và co ngắn ( có thể trao đổi chéo)
- Kì giữa : các nhiễm sắc thể kép xoắn lại à co ngắn tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
- Kì sau I : các nhiễm sắc thể kép phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối I: các nhiễm sắc thể nằm gọn trong hai nhân mới của 2 tế bào con.


Những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân I.

Tiếp tục quan s¸t h×nh ¶nh ®éng qu¸ tr×nh ph©n bµo II của giảm phân vµ ghi tóm t¾t diÔn biÕn c¬ b¶n cña NST vµo phần còn lại của b¶ng 10.
Những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân I.
NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng NST kép tách ra thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào
NST đơn nằm gọn trong 4 nhân, mỗi nhân có n NST đơn.
T? b�o
T? b�o
K? trung gian II
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
K? gi?a II
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
K? gi?a II
K? sau II
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
K? gi?a II
K? sau II
K? cu?i II
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
K? gi?a II
K? sau II
K? cu?i II
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
K? gi?a II
K? sau II
K? cu?i II
T? b�o
Hai t? b�o con
T? b�o
K? trung gian II
K? d?u II
K? gi?a II
K? sau II
Sau kì cuối I có giai đoạn kì trung gian rất ngắn nhưng không tự nhân đôi.
Giảm phân II gồm 4 kì :
-Kì đầu I: các NST co ngắn, thoi vô sắc bắt đầu hình thành.
-Kì giữa II: các NST kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
-Kì sau II: các NST kép tách thành 2 NST đơn và đi về 2 cực của tế bào.
-Kì cuối II:màng nhân xuất hiện, bao bọc lại các NST đơn.
* Từ một tế bào mẹ thành 4 tế bào con có bô NST giảm một nửa so với mẹ.
Những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân II.

Kết quả của giảm phân I và giảm phân II có gì khác nhau căn bản?
Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
- Giảm phân I: Số NST ở tế bào con giảm đi một nửa( tế bào con chỉ chứa 1 NST trong cặp NST tương đồng nhưng ở trạng thái kép).
- Giảm phân II: Số NST ở tế bào con vẫn giống tế bào mẹ nhưng chuyển trạng thái từ n kép ? n đơn
Lần I: Phân bào giảm nhiễm: 2n? n (kép)
Lần II: Phân bào nguyên nhiễm: n kép ? n đơn
II/ Ý nghĩa của giảm phân:
- Nhờ giảm phân, số lượng NST trong giao tử đã giảm đi một nửa, vì vậy khi thụ tinh sẽ khôi phục bộ NST đặc trưng 2n của loài đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ được ổn định.
- Giảm phân tạo nên các giao tử có bộ NST khác nhau về nguồn gốc và chất lượng, Đây là cơ sở tạo ra các biến dị tổ hợp trong thụ tinh)
Nguyên phân Giảm phân
Giảm phân
Nguyên phân
So sánh nguyên phân và giảm phân
- Đều có sự nhân đôi của NST
- Đều trải qua các kì phân bào tương tự
- Đều có sự biến đổi hình thái NST qua các kì đó.
- Ở kì giữa, NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
- Xảy ra ở tế bào sinh dục
- Gồm 1 lần phân bào.
-Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
- Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ.
- Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm 1 nửa tế bào mẹ.
sinh dưỡng
sinh dục
1 lần
2 lần
2 tế bào con
4 tế bào con
như tế bào mẹ
giảm 1 nửa tế bào mẹ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Giảm phân là sự phân chia của ...........................
(2n NST) ở thời kì chín, qua ........................liên tiếp, tạo ra.................đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Quan sát hình ảnh, xác định giai đoạn của quá trình giảm phân :
Củng cố, luyện tập
1
1

Kì cuối 1
Kì cuối 2
Kì sau 1
Kì cuối 2
1
2
3
4
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiết 10 – Sinh học 9
Bài: GIẢM PHÂN
-----o0o-----
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kirito Izumi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)