Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hạnh |
Ngày 24/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Khu vực Tây Nam Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 9 - ĐỊA LÍ 8
KHU VỰC TÂY NAM Á
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu một số thành tựu về nông nghiệp, các nước châu Á ? Xác định trên bản đồ 2 nước trồng nhiều lúa gạo nhất thế giới?
?
TÂY NAM Á
Tiết 11 Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
1. Vị trí địa lí:
?
Xác định trên bản đồ khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào? Tiếp giáp với các vịnh, biển, khu vực, châu lục nào?
Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía tây nam của châu Á từ khoảng 120 B – 420 B.
- Vị trí chiến lược quan trọng: nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục: Á-Âu-Phi.
2. Đặc điểm tự nhiên:
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
Nhóm 1: Từ H 9.1, nhận xét về đặc điểm địa hình của TNÁ? Xác định trên bản đồ các miền địa hình của TNÁ từ ĐB xuống TN và hướng núi chủ yếu?
Nhóm 2: Dựa vào H 9.1 và H 2.1, kể tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu của TNA!? Vì sao TNÁ nằm sát biển mà có khí hậu khô hạn?
Nhóm 3: Xác định trên bản đồ các con sông và nguồn tài nguyên của TNÁ? Vì sao khu vực TNÁ lại có ít sông ngòi nhất châu Á?
Nhóm 1: Từ H 9.1, nhận xét về đặc điểm địa hình của TNÁ? Xác định trên bản đồ các miền địa hình của TNÁ từ ĐB xuống TN và hướng núi chủ yếu?
SƠN NGUYÊN THỔ NHĨ KÌ
SƠN NGUYÊN I-RAN
2. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình:
+ Phía đông bắc và tây nam là núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu:
Nhóm 2: Dựa vào H 9.1 và H 2.1, kể tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu của TNA!? Vì sao TNÁ nằm sát biển mà có khí hậu khô hạn?
Vì địa hình có nhiều núi bao quanh, có đường chí tuyến B chạy ngang qua khu vực nên quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới khô (Tc), lượng mưa TB năm < 300 mm. Riêng vùng ven Địa Trung Hải có lượng mưa lớn hơn > 1000 mm.
TRƯỢT TUYẾT Ở SƠN NGUYÊN I-RAN
THỰC VẬT NGHÈO NÀN
BÁN HOANG MẠC
HOANG MẠC CHIẾM PHẦN LỚN
CÂY VÀ QUẢ CHÀ LÀ
- Khí hậu: Nhiệt đới khô nên phần lớn diện tích khu vực là hoang mạc và nửa hoang mạc.
Nhóm 3: Xác định trên bản đồ các con sông và nguồn tài nguyên của TNÁ? Vì sao khu vực TNÁ lại có ít sông ngòi nhất châu Á?
SÔNG Ơ PH RÁT
- Khí hậu: Nhiệt đới khô nên phần lớn diện tích khu vực là hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Sông ngòi rất ít.
1/4
3/4
1/3
2/3
Biểu đồ trữ lượng dầu mỏ tây nam á so với thế giới
Biểu đồ trữ lượng khí đốt của Tây Nam Á so với thế giới
: Khu vực Tây Nam Á
: Các khu vực khác trên thế giới
HÌNH 9.4: LƯỢC ĐỒ DẦU MỎ XUẤT TỪ TÂY NAM Á ĐI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Dựa vào lược đồ hình 9.4, em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau cho hoàn thiện:
Bắc Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Ô-xtrây-li-a
- Khí hậu: Nhiệt đới khô nên phần lớn diện tích khu vực là hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Sông ngòi rất ít.
- Tài nguyên: trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới, phân bố chủ yếu ở vịnh Pec-xích.
2. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị:
?Kể tên các quốc gia ở Tây Nam Á? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất?
Hãy nêu đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á?
NHÀ THỜ HỒI GIÁO Ở I-RAN
TRANG PHỤC VÀ LỄ CẦU NGUYỆN
KHỦNG BỐ ĐẪM MÁU Ở NHÀ THỜ HỒI GIÁO
Ở CÁC CHỢ VÀ SIÊU THỊ
NỀN VĂN MINH LƯỠNG HÀ
a. Dân cư:
- Phần lớn là người A-Rập, theo đạo Hồi.
- Phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vung ven biển và thung lũng có mưa.
Cho biết tình hình phát triển kinh tế ở khu vực? Vì sao nhiều quốc gia trong khu vực phải nhập lương thực?
CHIẾN TRANH LUÔN XẢY RA
HÀNG NGHÌN NGƯỜI DÂN CHẾT VÔ TỘI
b. Kinh tế, chính trị:
- Không ổn định, phát triển công nghiệp và thương mại, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ.
a. Kiểu cận nhiệt địa trung hải.
b. Kiểu cận nhiệt núi cao.
c. Kiểu cận nhiệt lục địa.
d. Kiểu cận nhiệt đới khô và cận nhiệt lục địa.
Câu 1 : Các hoang mạc ở Tây Nam Á, phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu nào :
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
a. A-rập-xê-út, I-ran, I-rắc.
b. Cô-oét, Li-băng.
c. I-rắc, Síp, Ô-Man.
d. I-ran, Pa-le-xtin.
Câu 2 : Các nước có nhiều dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á là:
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á ( 1/3) và các nước khác trên thế giới (2/3).
2. Tiết sau học bài 10: Xem kĩ lược đồ hình 10.1, hình 10.2, suy nghĩ các câu hỏi trong bài.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC CÔ GIÁO
Vườn treo Ba By Lon
KHU VỰC TÂY NAM Á
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu một số thành tựu về nông nghiệp, các nước châu Á ? Xác định trên bản đồ 2 nước trồng nhiều lúa gạo nhất thế giới?
?
TÂY NAM Á
Tiết 11 Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
1. Vị trí địa lí:
?
Xác định trên bản đồ khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào? Tiếp giáp với các vịnh, biển, khu vực, châu lục nào?
Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía tây nam của châu Á từ khoảng 120 B – 420 B.
- Vị trí chiến lược quan trọng: nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục: Á-Âu-Phi.
2. Đặc điểm tự nhiên:
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
Nhóm 1: Từ H 9.1, nhận xét về đặc điểm địa hình của TNÁ? Xác định trên bản đồ các miền địa hình của TNÁ từ ĐB xuống TN và hướng núi chủ yếu?
Nhóm 2: Dựa vào H 9.1 và H 2.1, kể tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu của TNA!? Vì sao TNÁ nằm sát biển mà có khí hậu khô hạn?
Nhóm 3: Xác định trên bản đồ các con sông và nguồn tài nguyên của TNÁ? Vì sao khu vực TNÁ lại có ít sông ngòi nhất châu Á?
Nhóm 1: Từ H 9.1, nhận xét về đặc điểm địa hình của TNÁ? Xác định trên bản đồ các miền địa hình của TNÁ từ ĐB xuống TN và hướng núi chủ yếu?
SƠN NGUYÊN THỔ NHĨ KÌ
SƠN NGUYÊN I-RAN
2. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình:
+ Phía đông bắc và tây nam là núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu:
Nhóm 2: Dựa vào H 9.1 và H 2.1, kể tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu của TNA!? Vì sao TNÁ nằm sát biển mà có khí hậu khô hạn?
Vì địa hình có nhiều núi bao quanh, có đường chí tuyến B chạy ngang qua khu vực nên quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới khô (Tc), lượng mưa TB năm < 300 mm. Riêng vùng ven Địa Trung Hải có lượng mưa lớn hơn > 1000 mm.
TRƯỢT TUYẾT Ở SƠN NGUYÊN I-RAN
THỰC VẬT NGHÈO NÀN
BÁN HOANG MẠC
HOANG MẠC CHIẾM PHẦN LỚN
CÂY VÀ QUẢ CHÀ LÀ
- Khí hậu: Nhiệt đới khô nên phần lớn diện tích khu vực là hoang mạc và nửa hoang mạc.
Nhóm 3: Xác định trên bản đồ các con sông và nguồn tài nguyên của TNÁ? Vì sao khu vực TNÁ lại có ít sông ngòi nhất châu Á?
SÔNG Ơ PH RÁT
- Khí hậu: Nhiệt đới khô nên phần lớn diện tích khu vực là hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Sông ngòi rất ít.
1/4
3/4
1/3
2/3
Biểu đồ trữ lượng dầu mỏ tây nam á so với thế giới
Biểu đồ trữ lượng khí đốt của Tây Nam Á so với thế giới
: Khu vực Tây Nam Á
: Các khu vực khác trên thế giới
HÌNH 9.4: LƯỢC ĐỒ DẦU MỎ XUẤT TỪ TÂY NAM Á ĐI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Dựa vào lược đồ hình 9.4, em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau cho hoàn thiện:
Bắc Mĩ
Tây Âu
Nhật Bản
Ô-xtrây-li-a
- Khí hậu: Nhiệt đới khô nên phần lớn diện tích khu vực là hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Sông ngòi rất ít.
- Tài nguyên: trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới, phân bố chủ yếu ở vịnh Pec-xích.
2. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị:
?Kể tên các quốc gia ở Tây Nam Á? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất?
Hãy nêu đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á?
NHÀ THỜ HỒI GIÁO Ở I-RAN
TRANG PHỤC VÀ LỄ CẦU NGUYỆN
KHỦNG BỐ ĐẪM MÁU Ở NHÀ THỜ HỒI GIÁO
Ở CÁC CHỢ VÀ SIÊU THỊ
NỀN VĂN MINH LƯỠNG HÀ
a. Dân cư:
- Phần lớn là người A-Rập, theo đạo Hồi.
- Phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vung ven biển và thung lũng có mưa.
Cho biết tình hình phát triển kinh tế ở khu vực? Vì sao nhiều quốc gia trong khu vực phải nhập lương thực?
CHIẾN TRANH LUÔN XẢY RA
HÀNG NGHÌN NGƯỜI DÂN CHẾT VÔ TỘI
b. Kinh tế, chính trị:
- Không ổn định, phát triển công nghiệp và thương mại, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ.
a. Kiểu cận nhiệt địa trung hải.
b. Kiểu cận nhiệt núi cao.
c. Kiểu cận nhiệt lục địa.
d. Kiểu cận nhiệt đới khô và cận nhiệt lục địa.
Câu 1 : Các hoang mạc ở Tây Nam Á, phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu nào :
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
a. A-rập-xê-út, I-ran, I-rắc.
b. Cô-oét, Li-băng.
c. I-rắc, Síp, Ô-Man.
d. I-ran, Pa-le-xtin.
Câu 2 : Các nước có nhiều dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á là:
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á ( 1/3) và các nước khác trên thế giới (2/3).
2. Tiết sau học bài 10: Xem kĩ lược đồ hình 10.1, hình 10.2, suy nghĩ các câu hỏi trong bài.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC CÔ GIÁO
Vườn treo Ba By Lon
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)