Bài 9. Công thức hoá học
Chia sẻ bởi Mai Thi Mai |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nga Thanh
Giáo viên dạy: Mai Thị Mai
Môn hoá học 8
Năm học 2008 - 2009
Môn hoá 8
Kiểm tra bài cũ
Tính phân tử khối (PTK) của :
a, Rượu Etilic biết phân tử gồm : 2C , 6H , 1O
b, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H , 1S , 4O
Bài giải
a, PTK rượu etilic = 12.2 + 6 + 16 = 46 đvC
b, PTK Axit sunfuric = 2+ 32 + 4.16 = 98 đvC
Tiết 12: Bài 9
Công thức hoá học
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
-Công thức hoá học của đơn chất có mấy kí hiệu hoá học?
-Đơn chất là gì?
- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH
- Công thức chung: An (n là chỉ số)
1. Đơn chất kim loại.
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH
- Công thức chung: An (n là chỉ số)
1. Đơn chất kim loại.
Mẫu kim loại đồng
- Công thức hoá học của đơn chất kim loại có công thức chung là gì?
- Công thức hoá học trùng với KHHH là A (n=1)
- Ví dụ: Đồng là Cu, kẽm là Zn
2. Đơn chất phi kim.
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH
- Công thức chung: An (n là chỉ số)
1. Đơn chất kim loại.
- Công thức hoá học trùng với KHHH là A (n=1)
- Ví dụ: Đồng là Cu, kẽm là Zn
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học của đơn chất phi kim có công thức chung là gì?
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
- Trừ một số chất:
+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C
+ n= 3 ozon: O3
Phân tử Hiđro
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
- Trừ một số chất:
+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C
+ n= 3 ozo: O3
Fe
N2
K
S
Cl2
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
- Trừ một số chất:
+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C
+ n= 3 ozo: O3
II. Công thức hoá học của hợp chất
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
II. Công thức hoá học của hợp chất
- Gọi A,B,C là KHHH mỗi nguyên tố. x,y,z lần lượt là chỉ số của A,B,C. Hãy viết công thức chung của hơp chất.
- Công thức hóa học của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên
- Công thức chung: AxBy ; AxByCz (A,B,C là KHHH, x,y,z là chỉ số nguyên tử)
- Ví dụ: Nước: H2O, cacbon đioxit: CO2, natri clorua: NaCl
- Hợp chất là gì?
- Công thức hoá học của hợp chất gồm mấy kí hiệu hoá học?
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
Viết công thức hoá học của các chất sau:
Khí metan trong phân tử gồm có
1 C v 4 H
Canxi cacbonat trong phân tử gồm có
1 Ca, 1C và 3O
CH4
CaCO3
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
II. Công thức hoá học của hợp chất
- Công thức hóa học của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên
- Công thức chung: AxBy ; AxByCz (A,B,C là KHHH, x,y,z là chỉ số nguyên tử)
- Ví dụ: Nước: H2O, cacbon đioxit: CO2, natri clorua: NaCl
III. ý nghĩa của công thức hoá học
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
II. Công thức hoá học của hợp chất
III. ý nghĩa của công thức hoá học
- Công thức hoá học có ý nghĩa gì?
- Ví dụ: H2O
+ Có 2 nguyên tố: H và O
AxByCz
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Những nguyên tố tạo nên chất
Phân tử khối
+ Có 2H và 1O
+ Phân tử khối: 18 (đvc)
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
III . ý nghĩa của công thức hoá học
- Ví dụ 1: H2O
+ Có 2 nguyên tố: H và O
AxByCz
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Những nguyên tố tạo nên chất
Phân tử khối
+ Có 2H và 1O
+ Phân tử khối: 18 (đvc)
- Ví dụ2 : O2
+ Có 2O
+ Phân tử khối: 32 (đvc)
+ Có 1 nguyên tố: O
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
Lưu ý:
+ Viết H2 là chỉ 1 phân tử hiđro khác với viết 2H là chỉ 2 nguyên tử hiđro.
+ Công thức hoá học H2O cho biết trong phân tử nước có 2H và 1O (nói trong phân tử nước có phân tử hiđro là sai)
+ Muốn chỉ 3 phân tử hiđro viết 3H2, 2 phân tử nước viết 2H2O... Các số 3, 2 đứng trước là hệ số, viết ngang bằng kí hiệu.
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
AgNO3
Na2SO4
1S, 3O
80
170
142
Bài tập:
Chúc các thấy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc chúc các em học giỏi.
Giáo viên dạy: Mai Thị Mai
Môn hoá học 8
Năm học 2008 - 2009
Môn hoá 8
Kiểm tra bài cũ
Tính phân tử khối (PTK) của :
a, Rượu Etilic biết phân tử gồm : 2C , 6H , 1O
b, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H , 1S , 4O
Bài giải
a, PTK rượu etilic = 12.2 + 6 + 16 = 46 đvC
b, PTK Axit sunfuric = 2+ 32 + 4.16 = 98 đvC
Tiết 12: Bài 9
Công thức hoá học
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
-Công thức hoá học của đơn chất có mấy kí hiệu hoá học?
-Đơn chất là gì?
- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH
- Công thức chung: An (n là chỉ số)
1. Đơn chất kim loại.
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH
- Công thức chung: An (n là chỉ số)
1. Đơn chất kim loại.
Mẫu kim loại đồng
- Công thức hoá học của đơn chất kim loại có công thức chung là gì?
- Công thức hoá học trùng với KHHH là A (n=1)
- Ví dụ: Đồng là Cu, kẽm là Zn
2. Đơn chất phi kim.
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
- Công thức hoá học chung của đơn chất chỉ có 1 KHHH
- Công thức chung: An (n là chỉ số)
1. Đơn chất kim loại.
- Công thức hoá học trùng với KHHH là A (n=1)
- Ví dụ: Đồng là Cu, kẽm là Zn
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học của đơn chất phi kim có công thức chung là gì?
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
- Trừ một số chất:
+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C
+ n= 3 ozon: O3
Phân tử Hiđro
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
- Trừ một số chất:
+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C
+ n= 3 ozo: O3
Fe
N2
K
S
Cl2
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
- Công thức hoá học thường là A2 (n=2)
- Ví dụ: Khí oxi: O2, Hiđro: H2
- Trừ một số chất:
+ n= 1 lưu huỳnh: S, Than: C
+ n= 3 ozo: O3
II. Công thức hoá học của hợp chất
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
II. Công thức hoá học của hợp chất
- Gọi A,B,C là KHHH mỗi nguyên tố. x,y,z lần lượt là chỉ số của A,B,C. Hãy viết công thức chung của hơp chất.
- Công thức hóa học của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên
- Công thức chung: AxBy ; AxByCz (A,B,C là KHHH, x,y,z là chỉ số nguyên tử)
- Ví dụ: Nước: H2O, cacbon đioxit: CO2, natri clorua: NaCl
- Hợp chất là gì?
- Công thức hoá học của hợp chất gồm mấy kí hiệu hoá học?
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
Viết công thức hoá học của các chất sau:
Khí metan trong phân tử gồm có
1 C v 4 H
Canxi cacbonat trong phân tử gồm có
1 Ca, 1C và 3O
CH4
CaCO3
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
II. Công thức hoá học của hợp chất
- Công thức hóa học của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên
- Công thức chung: AxBy ; AxByCz (A,B,C là KHHH, x,y,z là chỉ số nguyên tử)
- Ví dụ: Nước: H2O, cacbon đioxit: CO2, natri clorua: NaCl
III. ý nghĩa của công thức hoá học
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hoá học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại.
2. Đơn chất phi kim.
II. Công thức hoá học của hợp chất
III. ý nghĩa của công thức hoá học
- Công thức hoá học có ý nghĩa gì?
- Ví dụ: H2O
+ Có 2 nguyên tố: H và O
AxByCz
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Những nguyên tố tạo nên chất
Phân tử khối
+ Có 2H và 1O
+ Phân tử khối: 18 (đvc)
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
III . ý nghĩa của công thức hoá học
- Ví dụ 1: H2O
+ Có 2 nguyên tố: H và O
AxByCz
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Những nguyên tố tạo nên chất
Phân tử khối
+ Có 2H và 1O
+ Phân tử khối: 18 (đvc)
- Ví dụ2 : O2
+ Có 2O
+ Phân tử khối: 32 (đvc)
+ Có 1 nguyên tố: O
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
Lưu ý:
+ Viết H2 là chỉ 1 phân tử hiđro khác với viết 2H là chỉ 2 nguyên tử hiđro.
+ Công thức hoá học H2O cho biết trong phân tử nước có 2H và 1O (nói trong phân tử nước có phân tử hiđro là sai)
+ Muốn chỉ 3 phân tử hiđro viết 3H2, 2 phân tử nước viết 2H2O... Các số 3, 2 đứng trước là hệ số, viết ngang bằng kí hiệu.
Tiết 12: bài 9: Công thức hoá học
AgNO3
Na2SO4
1S, 3O
80
170
142
Bài tập:
Chúc các thấy cô giáo mạnh khoẻ, công tác tốt
Chúc chúc các em học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thi Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)