Bài 9. Công thức hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Thanh |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết được CTHH là dùng để biểu diễn chất, gồm 1 KHHH hay 2, 3 KHHH của các NTHH với các chỉ số đặt ở chân mỗi ký hiệu.
- HS biết ý nghĩa của CTHH chỉ những nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất
2) Kỹ năng:
- HS biết cách ghi CTHH khi biết KHHH hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử của chất.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị bảng phụ ghi CTHH tổng quát của chất
b) HS : xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu: (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khoanh tròn vào chữ a, b, c, duy nhất trước câu chọn đúng:
1/ Hạt hợp thành đơn chất kim loại gọi là :
a
b
Đúng
Sai
a/ Nguyên tử
b/ Phân tử
c/ Nguyên tố hoá học
c
Sai
2/ Nước tự nhiên, sông, suối, hồ, biển là:
a
b
Đúng
Sai
a/ Chất tinh khiết
b/ Hổn hợp
c/ Chất có nhiệt độ sôi 1000C.
c
Sai
Tuần 6, tiết 12
BÀI : CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ Công thức hoá học của đơn chất.
_ Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi là…………
Nguyên tử
Hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố kim loại sau :
+ Natri :………………
+ Sắt :………………..
+ Nhôm :……………..
Na
Fe
Al
Em có nhận xét gì về công thức hoá học của đơn chất kim loại ?
Với đơn chất kim loại công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.
Ví dụ : Kali ( K ), bạc ( Ag ), đồng ( Cu ).
Công thức chung: A ( A là kí hiệu hoá học của nguyên tố )
_ Hãy viết công thức hoá học của các đơn chất kim loại sau:
+ Đồng………………………..
+ Canxi……………………….
+ Bạc………………………….
+ Kẽm…………………………..
Cu
Ag
Zn
Ca
Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số,
x thường = 2 )
Ví dụ : Đơn chất oxi : O2 ( Số 2 ghi dưới chân bên phải kí hiệu )
_ Viết công thức hoá học của các đơn chất phi kim sau :
+ Nitơ, biết phân tử có 2N , Công thức……………………
+ Hiđro, biết phân tử có 2H, Công thức……………………
+ Ozôn, biết phân tử có 3O, Công thức……………………
+ Clo, biết phân tử có 2Cl, Công thức……………………
N2
H2
O3
Cl2
Lưu ý : Một số đơn chất phi kim, S, C, P…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.
Tóm lại :
I. Công thức hóa học của đơn chất.
1/ Với đơn chất kim loại kí hiệu là A , A là kí hiệu hóa học của nguyên tố → công thức hóa học chính là KHHH.
2/ Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số,
x thường = 2 )
Một số đơn chất phi kim, lưu huỳnh, cacbon, photpho…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học. ( S, C, P )
II/ Công thức hoá học của hợp chất.
_ Hợp chất là những chất như thế nào ?
+ Dạng tổng quát: AxBy .
+ A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 )
+ x, y lần lượt là chỉ số ( Hay số nguyên tử của A, B).
+ Lưu ý: Chỉ số = 1 không ghi lên công thức.
+ Ví dụ : Vôi sống : CaO ( x = 1, y = 1 )
Trả lời :
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
_ Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:
+ Nước, biết phân tử gồm 2H, 1O. Công thức…………………
+ Muối ăn, biết phân tử gồm : 1Na, 1Cl……………………….
+ Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm: 1C, 2O. Công thức…....
H2O
NaCl
CO2
Bảng Một số nhóm nguyên tử .
Ví dụ : Canxiphotphat tạo bởi 3Ca, 2(PO4).
Công thức : Ca3(PO4)2.
Natrihiđroxit , tạo bởi 1Na, 1( OH ).
Công thức : NaOH.
Tóm lại :
II. Công thức hóa học của hợp chất.
+ Dạng tổng quát: AxBy .
+ A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 )
+ x, y lần lượt là chỉ số.
( Hay số nguyên tử của A, B).
III/ Ý nghĩa của công thức hoá học.
_ Nhìn vào công thức hoá học H2. Biết được.
Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
Có 2 nguyên tử H trong 1 phân tử.
Phân tử khối H2 = 1 . 2 = 2 đvC.
Công thức hoá học dùng để biễu diễn chất.
_ Công thức hoá học cho biết những ý gì ? Lấy ví dụ với muối ăn ( NaCl ).
Mỗi CTHH cho biết 3 ý:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
Ví dụ :
Muối ăn ( NaCl ):
+ Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
+ Có 1 Na, 1Cl trong phân tử.
+ Phân tử khối NaCl = 23 . 1 + 35,5 . 1 = 58,5 đvC.
Tóm lại :
_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất.
_ Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử chất ( trừ đơn chất kim loại và 1 số đơn chất phi kim S, C, P).
Mỗi CTHH cho biết 3 ý:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
Lưu ý cách đọc và biểu diễn :
Cl2 , đọc là “ Cờ lờ hai” chỉ 1 phân tử clo.
2Cl2 , Chỉ hai phân tử clo.
NaCl , đọc là “ Nờ a cờ lờ “ chỉ 1 phân tử muối ăn.
4NaCl, chỉ 4 phân tử muối ăn.
Al, đọc là “ a en lờ “ chỉ 1 nguyên tử Al.
3Al, chỉ 3 nguyên tử Al…
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau :
_ Sáu phân tử hiđro............................................
_ Năm nguyên tử Nhôm.....................................
_ Bảy nguyên tử Sắt............................................
2/ Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chổ trống cho thích hợp :
_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn................., gồm................... và......................ghi ở chân.
_ Công thức hoá học của........................chỉ gồm một.........................., còn của......................... gồm từ hai........................... trở lên.
đơn chất
kí hiệu hoá học
chỉ số
6H2
hợp chất
kí hiệu hoá học
kí hiệu hoá học
5Al
7Fe
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 33, 34.
Đọc trước bài “ Hoá trị “
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết được CTHH là dùng để biểu diễn chất, gồm 1 KHHH hay 2, 3 KHHH của các NTHH với các chỉ số đặt ở chân mỗi ký hiệu.
- HS biết ý nghĩa của CTHH chỉ những nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất
2) Kỹ năng:
- HS biết cách ghi CTHH khi biết KHHH hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử của chất.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị bảng phụ ghi CTHH tổng quát của chất
b) HS : xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu: (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khoanh tròn vào chữ a, b, c, duy nhất trước câu chọn đúng:
1/ Hạt hợp thành đơn chất kim loại gọi là :
a
b
Đúng
Sai
a/ Nguyên tử
b/ Phân tử
c/ Nguyên tố hoá học
c
Sai
2/ Nước tự nhiên, sông, suối, hồ, biển là:
a
b
Đúng
Sai
a/ Chất tinh khiết
b/ Hổn hợp
c/ Chất có nhiệt độ sôi 1000C.
c
Sai
Tuần 6, tiết 12
BÀI : CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ Công thức hoá học của đơn chất.
_ Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi là…………
Nguyên tử
Hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố kim loại sau :
+ Natri :………………
+ Sắt :………………..
+ Nhôm :……………..
Na
Fe
Al
Em có nhận xét gì về công thức hoá học của đơn chất kim loại ?
Với đơn chất kim loại công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.
Ví dụ : Kali ( K ), bạc ( Ag ), đồng ( Cu ).
Công thức chung: A ( A là kí hiệu hoá học của nguyên tố )
_ Hãy viết công thức hoá học của các đơn chất kim loại sau:
+ Đồng………………………..
+ Canxi……………………….
+ Bạc………………………….
+ Kẽm…………………………..
Cu
Ag
Zn
Ca
Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số,
x thường = 2 )
Ví dụ : Đơn chất oxi : O2 ( Số 2 ghi dưới chân bên phải kí hiệu )
_ Viết công thức hoá học của các đơn chất phi kim sau :
+ Nitơ, biết phân tử có 2N , Công thức……………………
+ Hiđro, biết phân tử có 2H, Công thức……………………
+ Ozôn, biết phân tử có 3O, Công thức……………………
+ Clo, biết phân tử có 2Cl, Công thức……………………
N2
H2
O3
Cl2
Lưu ý : Một số đơn chất phi kim, S, C, P…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.
Tóm lại :
I. Công thức hóa học của đơn chất.
1/ Với đơn chất kim loại kí hiệu là A , A là kí hiệu hóa học của nguyên tố → công thức hóa học chính là KHHH.
2/ Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số,
x thường = 2 )
Một số đơn chất phi kim, lưu huỳnh, cacbon, photpho…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học. ( S, C, P )
II/ Công thức hoá học của hợp chất.
_ Hợp chất là những chất như thế nào ?
+ Dạng tổng quát: AxBy .
+ A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 )
+ x, y lần lượt là chỉ số ( Hay số nguyên tử của A, B).
+ Lưu ý: Chỉ số = 1 không ghi lên công thức.
+ Ví dụ : Vôi sống : CaO ( x = 1, y = 1 )
Trả lời :
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
_ Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:
+ Nước, biết phân tử gồm 2H, 1O. Công thức…………………
+ Muối ăn, biết phân tử gồm : 1Na, 1Cl……………………….
+ Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm: 1C, 2O. Công thức…....
H2O
NaCl
CO2
Bảng Một số nhóm nguyên tử .
Ví dụ : Canxiphotphat tạo bởi 3Ca, 2(PO4).
Công thức : Ca3(PO4)2.
Natrihiđroxit , tạo bởi 1Na, 1( OH ).
Công thức : NaOH.
Tóm lại :
II. Công thức hóa học của hợp chất.
+ Dạng tổng quát: AxBy .
+ A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 )
+ x, y lần lượt là chỉ số.
( Hay số nguyên tử của A, B).
III/ Ý nghĩa của công thức hoá học.
_ Nhìn vào công thức hoá học H2. Biết được.
Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
Có 2 nguyên tử H trong 1 phân tử.
Phân tử khối H2 = 1 . 2 = 2 đvC.
Công thức hoá học dùng để biễu diễn chất.
_ Công thức hoá học cho biết những ý gì ? Lấy ví dụ với muối ăn ( NaCl ).
Mỗi CTHH cho biết 3 ý:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
Ví dụ :
Muối ăn ( NaCl ):
+ Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
+ Có 1 Na, 1Cl trong phân tử.
+ Phân tử khối NaCl = 23 . 1 + 35,5 . 1 = 58,5 đvC.
Tóm lại :
_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất.
_ Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử chất ( trừ đơn chất kim loại và 1 số đơn chất phi kim S, C, P).
Mỗi CTHH cho biết 3 ý:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
Lưu ý cách đọc và biểu diễn :
Cl2 , đọc là “ Cờ lờ hai” chỉ 1 phân tử clo.
2Cl2 , Chỉ hai phân tử clo.
NaCl , đọc là “ Nờ a cờ lờ “ chỉ 1 phân tử muối ăn.
4NaCl, chỉ 4 phân tử muối ăn.
Al, đọc là “ a en lờ “ chỉ 1 nguyên tử Al.
3Al, chỉ 3 nguyên tử Al…
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau :
_ Sáu phân tử hiđro............................................
_ Năm nguyên tử Nhôm.....................................
_ Bảy nguyên tử Sắt............................................
2/ Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chổ trống cho thích hợp :
_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn................., gồm................... và......................ghi ở chân.
_ Công thức hoá học của........................chỉ gồm một.........................., còn của......................... gồm từ hai........................... trở lên.
đơn chất
kí hiệu hoá học
chỉ số
6H2
hợp chất
kí hiệu hoá học
kí hiệu hoá học
5Al
7Fe
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 33, 34.
Đọc trước bài “ Hoá trị “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)