Bài 9. Công thức hoá học

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thưởng | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Công thức hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS TÂN TÂY
HOÁ HỌC 8
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS 8/1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Đơn chất là gì? Cho Vd
Hợp chất là gì? Cho Vd
Nêu định nghĩa phân tử?
Câu 2 :Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ rõ đâu là đơn chất, đâu là hợp chất và giải thích?
Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết với nhau
b) Axit photphoric có phân tử gồm 3 H, 1 P và 4 O liên kết với nhau
c) Natri cacbonat có phân tử gồm 2 Na, 1 C , 3 O liên kết với nhau
d) Khí flo có phân tử gồm 2 F liên kết với nhau
Câu 3: Các cách viết 3 O, 3 H, 1 P, 2 Na lần lượt chỉ ý gì?
TRẢ LỜI
C1: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
VD : Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên.
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
VD : Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo nên.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
C2: a) Khí ozon là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
b) Axit photphoric là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
c) Natri cacbonat là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
d) Khí flo là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
Câu 3: Cách viết
3 O: chỉ 3 nguyên tử oxi
3 H: chỉ 3 nguyên tử hiđro
- 1 P: chỉ 3 nguyên tử photpho
- 2 Na; chỉ 3 nguyên tử natri
Tiết 12:
CÔNG THỨC HÓA HỌC
Bài 9 :
? Chất chia ra làm mấy loại?
Đơn chất & Hợp chất
Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Vậy công thức hóa học của đơn chất gồm mấy kí hiệu hóa học?
Gồm 1 nguyên tố hóa học
CÔNG THỨC HÓA HỌC
Bài 9 :
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
1. Khái niệm:
CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố
2. Công thức chung:
Ax (x≥1)
Trong đó:
A: kí hiệu hóa học
x: chỉ số (số nguyên tử)
Chỉ số ghi nhỏ dưới chân kí hiệu hóa học
Ax
* CTHH đơn chất kim loại: A
VD : Đồng : Cu
Kẽm : Zn
* CTHH đơn chất phi kim: A2
VD : Khí oxi : O2
Khí hiđro : H2
VD : Lưu huỳnh : S
Than : C
Lưu ý: có một số phi kim, quy ước lấy kí hiệu làm công thức
CÔNG THỨC HÓA HỌC
Bài 9 :
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT
Khái niệm:
CTHH của hợp chất gồm KHHH của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân
Vd: Cacbon đioxit:CO2, muối ăn:NaCl







Muối ăn:1 Na, 1 Cl Cacbon đioxit:1 C, 2 O
Viết công thức của hợp chất trên?
CTHH của hợp chất trên có mấy KHHH?
Hãy nhận xét số nguyên tử có trong một phân tử ở hợp chất trên?
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT
1. Khái niệm:
2. Công thức chung:


Bài tập 1:Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại cho đúng? (TL 3’)
Gọi A,B,C là KHHH; x,y,z là chỉ số nguyên tử, viết công thức chung của hợp chất?
AxBy, AxByCz
Trong đó: A,B,C:là kí hiệu hóa học
x,y,z: là chỉ số nguyên tử
N2
Ca
CuSO4
HgO
Pb
Na2CO3
Hợp chất
Đơn chất
Hợp chất
Hợp chất
Đơn chất
Đơn chất
?Từ CTHH cho ta biết điều gì ?
VD : CTHH của nước H2O. Có mấy nguyên tố ?
2 nguyên tố H và O
Có bao nhiêu nguyên tử H và O ?
2 H và 1 O
Tính phân tử khối của nước ? (O = 16, H = 1)
Phân tử khối : 1 x 2 + 16 = 18 (đvC)
Các cách viết sau chỉ ý gì ? (2 H , H2, 3 H2 , 4 H2O)
2 H : hai nguyên tử hiđro
3 H2 : ba phân tử hiđro
H2 : một phân tử hiđro
4 H2O : bốn phân tử nước
Dựa vào
bảng 1/SGK 42
CÔNG THỨC HÓA HỌC
Bài 9 :
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:
III. Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC :
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Phân tử khối của chất.
VD : Từ CTHH của nước : H2O cho biết
- Nước do hai nguyên tố H và O tạo ra
- Có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi trong một phân tử
- Phân tử khối : 1 x 2 + 16 = 18 (đvC)
Lưu ý :
2 H : hai nguyên tử hiđro
H2 : một phân tử hiđro
3 H2 : ba phân tử hiđro
III. Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC :
THẢO LUẬN (3’): Điền vào chỗ trống
1 S, 3 O
1 Ca, 2 Cl
Na2SO4
(1.108) + (1.14) +( 3.16)
= 170 đvC
(1. 23) + (1.32) + ( 4.16)
= 142 đvC
(1.40) +( 2.35,5) = 111 đvC
(1.32) +( 3.16) = 80 đvC
AgNO3
Dựa vào
bảng 1/SGK 42
Ax
AxBy
AxByCz
Tên nguyên tố tạo nên chất
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Phân tử khối của chất
Với: A, B, C là kí hiệu hóa học
x , y, z là chỉ số nguyên tử
Chỉ số ghi nhỏ dưới chân kí hiệu hóa học
CỦNG CỐ:
Bài tập 2 trang 33 SGK
Cho công thức hoá học của các chất sau :
a. Khí clo Cl2 .
b. Khí metan CH4
Giải :
a. Từ công thức hoá học của khí Clo : Cl2 cho ta biết
- Khí clo do nguyên tố clo tạo nên
- Có 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử
- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 (đvC)
b. Từ công thức hoá học của khí metan : CH4 cho ta biết
- Khí metan do nguyên tố cabon và hiđro tạo nên
- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro trong 1 phân tử
- Phân tử khối : 12 + 1 x 4 = 16 (đvC)
CỦNG CỐ:
Bài tập 3 trang 34 SGK
Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :
a. Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b. Amoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H
c. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O
Giải :
a. Công thức hoá học của canxi oxit : CaO
- Phân tử khối : 40 + 16 = 56 (đvC)
b. Công thức hoá học của amoniac : NH3
- Phân tử khối : 14 + 1 x 3 = 17 (đvC)
c. Công thức hoá học của đồng sunfat : CuSO4
- phân tử khối : 64 + 32 + 16 x 4 = 160 (đvC)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Học bài
Làm BT1/SGK33 và BT 4/ SGK 34
Xem trước bài 10 “Hóa trị”
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Thưởng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)