Bài 9. Công thức hoá học
Chia sẻ bởi van phuoctien |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
1. Chất được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào?
2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất?
CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 10: công thức hóa học
Mục tiêu:
Viết được công thức hóa học của chất cụ thể.
Hiểu được ý nghĩa của công thức hóa học.
(Công thức hóa học = CTHH)
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố
A: Kí hiệu hóa học của nguyên tố
x: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố (chỉ số)
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
1. Công thức hóa học của đơn chất kim loại
Kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên CTHH cũng chính là kí hiệu hóa học
VD: CTHH của kim loại Beri: Be
CTHH của kim loại Natri: Na
Ax
A=Be
x=1
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
2. Công thức hóa học của đơn chất phi kim
Sơ đồ mẫu khí Hiđro
Sơ đồ mẫu khí Oxi
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
2. Công thức hóa học của đơn chất phi kim
Nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (thường là 2)
VD: CTHH của khí Hiđro: H2
CTHH của khí Oxi: O2
CTHH của khí Nitơ: N2
Ax
A=H
x=2
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
2. Công thức hóa học của đơn chất phi kim
Quy ước:
Một số phi kim lấy kí hiệu hóa học là CTHH
Vd: Than (Cacbon): C
Lưu huỳnh: S
Photpho: P
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
II. Công thức hóa học của hợp chất
CTHH của hợp chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất.
A, B, C: Kí hiệu hóa học của nguyên tố
x,y,z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố (chỉ số)
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
II. Công thức hóa học của hợp chất
vd: CTHH của hợp chất:
Nước: H2O
Muối ăn: NaCl
Axit Sunfuric: H2SO4
Bài 10: công thức hóa học
Công thức hóa học của đơn chất
II. Công thức hóa học của hợp chất
III. Ý nghĩa của công thức hóa học
Mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại và một số phi kim), cho biết:
+ Cho biết nguyên tố hóa học tạo ra chất;
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố;
+ Phân tử khối của chất.
Vd: Từ CTHH của khí nitơ (N2) ta biết được:
- Khí nitơ do nguyên tố hóa học nitơ tạo ra
- Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử
- PTK: 2 x 14 = 28 đvC
- Khí nitơ do nguyên tố hóa học ni tơ tạo ra
- Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử
- PTK: 2 x 14 = 28 đvC
Vd: Từ CTHH của canxi cacbonat ( CaCO3) ta biết được:
Viết CTHH của các chất sau biết:
Bài tập
a) Canxi oxit (vôi sống), biết phân tử có 1Ca và 1O
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H
c) Đồng sunfat biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O.
CaO
NH3
CuSO4
KẾT THÚC BÀI HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: van phuoctien
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)