Bài 8. Trọng lực - Đơn vị lực

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Châu | Ngày 26/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Trọng lực - Đơn vị lực thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Môn vật lý lớp 6
năm học 2008 - 2009
Trọng lực - Đơn vị lực
THao Giảng GV giỏi cấp cụm
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Tác dụng của vật này lên vật khác gọi là lực.
..,..
đẩy, kéo
b) Mỗi lực có và xác định.
phương
chiều
......
....
c) Hai lực cân bằng là hai lực có nhưng
mạnh như nhau
cùng phương
........
.........
.......
ngược chiều
Câu 2: Chọn đáp án đúng.
A) Chuyển động nhanh dần.
B) Chuyển động chậm dần
C) Chuển động nhanh dần rồi chuyển động dần.
D) Đứng yên
Câu 3: Khi quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì ? Chọn câu trả lời đúng.
A) Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B) Chỉ làm biến dạng quả bóng.
D) Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
C) Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Kiểm tra bài cũ
Nếu một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ.
Con: Bố ơi! Tại sao người đứng ở Nam Cực không bị rơi ra ngoài Trái Đất.
Bố: Con không biết là trái đất hút tất cả mọi vật, kể cả các vật ở Nam Cực à ?
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ thí nghiệm.
+ Lò xo.
+ Vật nặng.
+ Giá thí nghiệm.
- Mục đích thí nghiệm.
+ Nghiên cứu trọng lực là gì ?
- Cách tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ thí nghiệm.
+ Lò xo.
+ Vật nặng.
+ Giá thí nghiệm.
- Mục đích thí nghiệm.
+ Nghiên cứu trọng lực là gì ?
- Cách tiến hành thí nghiệm.
B1: Treo lò xo vào giá: Quan sát chiều dài ban đầu của lò xo.
B2: Treo vật nặng vào lò xo quan sát chiều dài của lò xo.
B3: Khi vật nặng đứng yên đọc và trả lời câu hỏi C1
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ thí nghiệm.
+ Lò xo.
+ Vật nặng.
+ Giá thí nghiệm.
- Mục đích thí nghiệm.
+ Nghiên cứu trọng lực là gì ?
- Cách tiến hành thí nghiệm.
B1: Treo lò xo vào giá: Quan sát chiều dài ban đầu của lò xo.
B2: Treo vật nặng vào lò xo quan sát chiều dài của lò xo.
B3: Khi vật nặng đứng yên đọc và trả lời câu hỏi C1
C1
Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không ? Lực đó có phương và chiều như thế nào ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên
1. Thí nghiệm:
- Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.
C1
Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không ? Lực đó có phương và chiều như thế nào ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên ?
- Lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực kéo của lò xo
1. Thí nghiệm:
- Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.
C2
Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn ? Lực đó có phương và chiều như thế nào ?
- Lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực kéo của lò xo
C1
C2
Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn ? Lực đó có phương và chiều như thế nào ?
1. Thí nghiệm:
- Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.
- Lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực kéo của lò xo
C1
- Chuyển động của viên phấn bị biến đổi.
- Lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới
C2
C3
Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Thí nghiệm:
- Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.
- Lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực kéo của lò xo
C1
- Chuyển động của vên phấn bị biến đổi
- Lực đó có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới
C2
- Lò xo bị giãn dài ra đã tác dụng vào quả nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phảI có một lực nữa tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để với lực của lò xo. Lực này do tác dụng lên quả nặng.
(1)...
(2)...
- Khi viên phấn được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống. Chuyển động của nó đã bị Vậy phải có một viên phấn xuống phía dưới. Lực này do tác dụng lên viên phấn
(3)...
(4)...
(5)...
Trái đất
biến đổi
lực hút
cân bằng
Trái đất
1. Thí nghiệm:
- Lò xo bị giãn dài ra đã tác dụng vào quả nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phảI có một lực nữa tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực của lò xo. Lực này do Trái Đất tác dụng lên quả nặng.
- Khi viên phấn được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống. Chuyển động của nó đã bị biến đổi. Vậy phải có một lực hút viên phấn xuống phía dưới. Lực này do Trái Đất tác dụng lên viên phấn
2. Kết luận:
a) Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
C3
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
C4
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lượng của quả nặng đã với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của trọng lực cũng là phương của tức là phương
(1)...
(2)....
b) Căn cứ vào hai thí nghiệm ở hình 8.1 và 8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng
(3)...
(4)...
từ trên xuống dưới
dây dọi
thẳng đứng
cân bằng
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
C4
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lượng của quả nặng đã cân bằng với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của trọng lực cũng là phương của dây dọi tức là phương thẳng đứng.
b) Căn cứ vào hai thí nghiệm ở hình 8.1 và 8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
C5
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu
Trọng lực có phương
và có chiều
2. Kết luận:
(1)......
(2)...............
thẳng đứng
từ trên xuống dưới
(hướng về phía trái đất)
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
Trọng lượng của một quả cân 1kg là 10N
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
C6
Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt nằm ngang.
Hãy dùng một thước êke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
Bài tập
Phát biểu nào sau đây không chính xác:
a) Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
b) Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
c) Trọng lực của một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó và có đơn vị là Niutơn.
d) Trọng lượng của một quả cân 100g là 1 Niutơn.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
Bài tập
2. Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu
A) 0,02N
B) 0,2N
C) 20N
D) 200N
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
Ghi nhớ
* Trọng lực là lực hút củaTrái Đất.
* Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
* Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
* Đơn vị lực là Niutơn (N). Trọng lượng của quả Cân 100g là 1N.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
Có thể em chưa biết
Trọng lượng của một vật là lực hút của Trái
Đất lên vật đó.Do đó,trọng lượng của vật phụ
thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất .Chẳng
hạn, khi lên cao thì trọng lượng của vật sẽ giảm
đi chút ít. Trái lại, khối lượng của một vật không
thay đổi theo vị trí đặt vật, vì khối lượng chỉ
lượng chất chứa trong vật.
Thực ra, trọng lượng của quả cân 100g chỉ có
0,98N. Tuy nhiên, nếu không cần độ chính xác
cao, ta có thể lấy tròn trọng lượng của quả cân
100g là 1N.
Khi đổ bộ lên Mặt Trăng thì trọng lượng trên
Mặt Trăng của nhà du hành vũ trụ (Tức là lực
hút của Mặt Trăng lên người đó) chỉ bằng 1/6
trọng lượng của người đó trên Trái Đất,còn
khối lượng của người đó không đổi.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
1. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu (N).
Trọng lượng của một quả cân 100g là 1N
Ghi nhớ
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 8.1 - 8.4 (Sách BT)
Đọc phần: "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bi bài học tiếp theo
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Gìờ học kết thúc!
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)