Bài 8. Trọng lực - Đơn vị lực

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Chi | Ngày 26/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Trọng lực - Đơn vị lực thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

`
CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN VẬT LÝ LỚP 6A1
KIỂM TRA MiỆNG
Câu 1 : Hãy nêu những kết quả gây ra bởi tác dụng của lực.
Câu 2 : Hãy nêu các ví dụ minh họa cho các kết quả do tác dụng của lực gây ra.
Trả lời : Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng ( và có thể vừa làm vật biến đổi chuyển động vừa làm vật bị biến dạng.
Trả lời:
Vd 1 : Xe đang chạy, nếu thắng, xe sẽ chạy chậm dần rồi dừng lại.
Vd 2 :Kéo vào lò xo, lò xo sẽ dãn ra.
Vd 3 : Thả cục đất sét, nó rơi xuống. Khi chạm sàn nó dừng lại và bị biến dạng
Bố ơi! Tại sao những người đứng ở Nam Cực không bị rơi ra ngoài Trái Đất?
Con không biết là Trái Đất hút tất cả mọi vật, kể cả những vật ở Nam Cực à?
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1.Thí nghiệm

Hình 8.1
a. Treo một vật nặng vào đầu một lò xo, đầu kia treo cố định ta thấy lò xo dãn ra (H8.1).
C1 : Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Trả lời :
 Lò xo tác dụng vào quả nặng lực kéo.
 Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên.
 Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác cân bằng với lực kéo của lò xo.
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?:
1.Thí nghiệm :
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
b. Cầm một viên phấn trên cao rồi đột nhiên buông tay ra.
C2 : Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn? Lực này có phương và chiều như thế nào?
Trả lời :
- Viên phấn có sự biến đổi chuyển động (từ đứng yên sang chuyển động) chứng tỏ có lực tác dụng vào nó.
- Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
- Lò xo dãn ra tác dụng vào quả nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phải có một lực nữa đã tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để (1)……………………với lực kéo của lò xo. Lực này do (2)…………………… tác dụng lên quả nặng.
- Khi vật được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống. Chuyển động của nó đã bị (3)………………Vậy phải có một(4)………………vật xuống phía dưới. Lực này do (5)…………………
tác dụng lên vật.
lực hút
Trái Đất
cân bằng
biến đổi
PHIẾU HỌC TẬP
C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Trái Đất
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1. Thí nghiệm :
2. Kết luận:
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
1. Phương và chiều của trọng lực:
*Dây dọi là dụng cụ mà thợ nề dùng để xác định phương thẳng đứng.
*Dây dọi gồm một quả nặng treo vào đầu một sợi dây mềm. *Phương của dây dọi là phương thẳng đứng.
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lực của quả nặng đã (1)…………… với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của trọng lực cũng là phương của (2)…………… tức là phương (3) ……………
b) Căn cứ vào 2 thí nghiệm ở hình 8.1 & 8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng (4). . . . . . . . . . . . . . . . . .
thẳng đứng
từ trên
xuống dưới
cân bằng
dây dọi
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1.Thí nghiệm :
2.Kết luận:
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
2. Kết luận:
Trọng lực có phương (1)…………………
và có chiều (2)…………………….
thẳng đứng
từ trên xuống dưới.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất
Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1.Thí nghiệm :
2.Kết luận:
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
III. ĐƠN VỊ LỰC:
Đơn vị lực là niutơn. Kí hiệu: N
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực.
ISAAC NEWTON
Isaac Newton (1642 - 1727) - nhà vật lý, toán học nước Anh, người được thế giới tôn là "người sáng lập ra vật lý học cổ điển"
Niutơn xuất thân gia đình quý tộc nông thôn. Cha của Niutơn mất trước khi ông ra đời. Lúc mới sinh Niutơn ốm yếu, quặt quẹo. Bà mẹ quan tâm chăm sóc sức khỏe cho Niutơn nhiều hơn đường học vấn. Năm 12 tuổi, bà mới cho con trai đi học. Vì sức yếu, cậu thường bị các bạn bắt nạt. Cậu bèn nghỉ ra cách trả thù thú vị, là quyết tâm học thật giỏi để đứng đầu lớp. Năm 17 tuổi, Niutơn vào học ở trường Đại học tổng hợp Kembritgiơ. Thời gian còn là sinh viên, Niutơn đã tìm ra nhị thức trong toán học giải tích, được gọi là "nhị thức Niutơn". Năm 19 tuổi bắt đầu vào Đại học Cambirdge, bắt đầu nghiên cứu rộng rãi khoa học tự nhiên.
Năm 27 tuổi, ông được cử làm giáo sư toán ở trường Đại học nơi ông học; năm 30 tuổi, ông được bầu làm hội viên Hội khoa học hoàng gia Anh (Viện hàn lâm) và 23 năm cuối đời, ông làm chủ tịch Hội khoa học hoàng gia Anh. Ông còn là hội viên danh dự của nhiều Hội khoa học và viện sĩ của nhiều Viện hàn lâm.
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
1.Thí nghiệm :
2.Kết luận:
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
III. ĐƠN VỊ LỰC:
Đơn vị lực là niutơn. Kí hiệu: N
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực.
Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
HÃY ĐIỀN SỐ LIỆU THÍCH HỢP
3N
7000g =7kg
16N
IV.VẬN DỤNG:
Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt phẳng nằm ngang.
Hãy dùng một ê-ke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang.
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?:
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
III. ĐƠN VỊ LỰC:
IV.VẬN DỤNG:
Trả lời :
Phương thẳng đứng và mặt phẳng
nằm ngang vuông góc với nhau .
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Em hãy chọn câu đúng.
Trọng lượng của một vật nặng 500g sẽ có chiều và độ lớn là :
A . Hướng xuống, 10N.
B . Hướng xuống, 5N.
C . Hướng sang phải,5N.
D . Hướng sang trái,10N.
TỔNG KẾT
Bài tập: Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của trọng lực. Khi vật đứng yên thì có một lực thứ hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lực. Chỉ ra lực thứ hai bằng cách nối cột A và cột B.
4 - Chim đứng yên tại chỗ trong không trung.
3 - Chiếc tàu trên mặt nước.
2 - Bóng đèn treo vào sợi dây.
1 - Bàn, ghế nằm yên trên mặt đất.
d. Lực đẩy của không khí.
c. Lực giữ của dây treo.
b. Phản lực của mặt đất.
a. Lực đẩy của nước.
A
B
 Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật.
 Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới ( hướng về tâm Trái Đất ).
 Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực.
 Đơn vị của lực là niu-tơn (N). Trọng lượng của vật nặng 100g là 1N.
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 8.1 - 8.4 trang 13.sbt.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Học thuộc phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8 trong sách giáo khoa.
- Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 trang 53/sgk
- Làm lại các bài tập ở SBT từ bài 1 đến bài 8

Giờ học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)