Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hồng | Ngày 24/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC SƠN


TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
GV:Nguyễn Thị Tâm
Tiết 10 - bài 8
Chào mừng quý Thầy,cô giáo.
? Em hãy cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất ở Châu á?
- Nhật Bản nhờ sớm thực hiện cuộc cải cách Minh trị vào nửa cuối thế kỷ 19.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 10- Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á
1. N«ng nghiÖp:
Nhóm 1,2: Xác định trên lược đồ H8.1 các nước thuộc khu vực Đông Nam á, Đông á và Nam á có các loại cây trồng, vật nuôi nào là chủ yếu?
Nhóm 3,4: Xác định trên lược đồ H8.1 ở khu vực Tây Nam á và các vùng nội địa có các loại cây trồng và vật nuôi nào là phổ biến nhất?
Lúa gạo, lúa mì, ngô.
Chè, bông, cao su, cà phê, dừa...
Trâu bò, lợn, gà vịt...
Lúa mì
Chè, bông, chà là.
Dê, bò, ngựa cừu...
1. N«ng nghiÖp:
Tiết 10- Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á
Em có nhận xét gì về sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi ở các khu vực nói trên?
Tiết 10- Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á
1. Nông nghiệp.
Các khu vực Châu Á loại cây trồng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Ở Châu Á lúa gạo ( lúa nước ) là cây lương thực quan trọng nhất.
- Sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu á không đều
- Có hai khu vực cây trồng, vật nuôi khác nhau(khu vực gió mùa v� khu vực lục đ?a khô hạn).
Sản lượng lương thực giữ vai trò quan trọng nhất.
+ Lúa gạo chiếm 93% sản lượng thế giới
+ Lúa mì chiếm 39% sản lượng thế giới
1. Nơng nghi?p:
Tiết 10. bài 8: tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á.
- Sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu á không đều
- Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau( khu v?c giú mựa v� khu v?c l?c d?a khụ h?n).
Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất.
+ Lóa g¹o chiÕm 93% s¶n l­îng thÕ giíi
+ Lóa m× chiÕm 39% s¶n l­îng thÕ giíi
Dựa vào H8.2 Em hãy cho biết những nước nào ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỷ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
1. Nông nghiệp:
Tiết 10. bài 8: tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á.
- Sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu á không đều
- Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau( khu v?c giú mựa v� khu v?c l?c d?a khụ h?n).
-Sản lượng lương thực giữ vai trò quan trọng nhất:
+ Lúa gạo chiếm 93% sản lượng thế giới
+ Lúa mì chiếm 39% sản lượng thế giới
- Trung Quèc, Ên §é lµ hai n­íc s¶n xuÊt nhiÒu lóa g¹o.
- Th¸i Lan, ViÖt Nam hiÖn nay ®øng thø nhÊt vµ hai vÒ xuÊt khÈu g¹o.
Nước xuất khẩu gạo nhiều nhất Châu á?
? Dựa vào hình trên, em hãy nhận xét:
Nội dung hình.
Diện tích mảnh ruộng
Số lao động
Công cụ sản xuất
Trình độ sản xuất?
1. Nơng nghi?p:
Tiết 10. Bài 8: tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á
- Sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu á không đều
- Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau( khu v?c giú mựa v� khu v?c l?c d?a khụ h?n).
Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất.
+ Lóa g¹o chiÕm 93% s¶n l­îng thÕ giíi
+ Lóa m× chiÕm 39% s¶n l­îng thÕ giíi
- Trung Quốc ,Ấn độ là hai nước sản xuất nhiều lúa gạo.
- Thái lan, Việt Nam hiện nay đứng thứ nhất và hai về xuất khẩu gạo..
2. Cơng nghi?p:
? Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết:
- Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
- Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?
Những nước khai thác Than và Dầu mỏ nhiều nhất là: Trung Quốc, ảrập Xêút, ấn Độ.
Những nước sử dụng các sản phẩm khai thác để xuất khẩu: Côoét, ảrập Xêút, Inđônêsia.
1. Nơng nghi?p:
Ti?t 10: B�i 8: TÌNH HÌNH PH�T TRI?N KINH T? - X� H?I ? C�C NU?C CH�U �.
- Sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu á không đều
- Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau( khu v?c giú mựa v� khu v?c l?c d?a khụ h?n).
Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất.
+ Lóa g¹o chiÕm 93% s¶n l­îng thÕ giíi
+ Lóa m× chiÕm 39% s¶n l­îng thÕ giíi
- Trung Quốc ,Ấn độ là hai nước sản xuất nhiều lúa gạo.
- Thái lan, Việt Nam hiện nay đứng thứ nhất và hai về xuất khẩu gạo..
2. Cơng nghi?p:
- Hầu hết các nước Châu Á đều ưu tiên phát triển công nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp phát triển chưa đều.
? Công nghiệp nhẹ phát triển ở những nước nào ở Châu á?
? Công nghiệp luyện kim,cơ khí,điện tử phát triển mạnh ở những nước nào của Châu Á.
- Ngành luyện kim,cơ khí ,điện tử phát triển mạnh ở : Nhật Bản, Ấn Độ, Đài loan.
- Công nghiệp nhẹ phát triển hầu hết các nước Châu Á.
3. D?ch v?:
? Dựa vào bảng trên, em cho cho biết tên những nước có ngành dịch vụ phát triển?
Các nước có hoạt động dịch vụ cao như: Nhật Bản, HànQuốc, Xingapo
=> Đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao rõ rệt.
1. Nơng nghi?p:
Tiết 10. bài 8: tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á.
- Sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu á không đều
- Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau(khu vực gió mùa và khu vực lục địa khô hạn).
Sản lượng lương thực giữ vai trò quan trọng nhất.
+ Lúa gạo chiếm 93% sản lượng thế giới
+ Lúa mì chiếm 39% sản lượng thế giới
- Trung Quèc, Ên §é lµ hai n­íc s¶n xuÊt nhiÒu lóa g¹o.
- Th¸i Lan, ViÖt Nam hiÖn nay ®øng thø nhÊt vµ hai vÒ xuÊt khÈu g¹o.
2. Cơng nghi?p:
- HÇu hÕt c¸c n­íc Ch©u ¸ ®Òu ­u tiªn ph¸t triÓn c«ng nghiÖp.
- S¶n xuÊt c«ng nghiÖp ph¸t triÓn ch­a ®Òu.
- Ngµnh luyÖn kim, c¬ khÝ, ®iÖn tö ph¸t triÓn m¹nh ë: NhËt B¶n, Ên §é, §µi Loan.
- C«ng nghiÖp nhÑ ph¸t triÓn hÇu hÕt c¸c n­íc Ch©u ¸.
3. D?ch v?:
- C¸c n­íc cã ho¹t ®éng dÞch vô cao nh­: NhËt B¶n, Hµn Quèc, Singapo  §êi sèng nh©n d©n ®­îc c¶i thiÖn vµ n©ng cao râ rÖt.
? Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản ,Hàn Quốc là bao nhiêu ?
Tỉ trọng giá tri dịch vụ trong cơ cấu GDP Nhật Bản: 66,4% : Hàn Quốc là: 54,1%.
? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của các nước nói trên như thế nào?
Các nước có giá trị dịch vụ phát triển cao trong cơ cấu GDP thì giá trị bình quân GDP trên đầu người sẽ cao và ngược lại.
BÀI TẬP:
Câu 1: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào ?.
Hai nước đông dân ( Trung Quốc, Ấn Độ ) đảm bảo đủ lương thực và xuất khẩu
Hai nước xuất khấu lúa gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan và Việt Nam)
Câu 2: Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao?.
Khai thác dầu ở arập xeút
Em hãy điền một số quốc gia và vùng lãnh thổ Châu á đã đạt những thành tựu lớn trong phát triển kinh tế vào bảng sau:
ấn Độ, Trung Quốc
Thái Lan, Việt Nam
Nhật Bản
Singapo, Hàn Quốc Đài Loan
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo, Malaysia
Hướng dẫn về nhà:
Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 28.
1. Bài vừa học
2. Bài sắp học:
Tiết 11: Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á.
Cho biết đặc điểm ,vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á ?
Cho biết các dạng địa hình chủ yếu khu vực Tây Nam Á và sự phân bố
Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - Xã hội của khu vực?.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)