Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á

Chia sẻ bởi Nguyển Thị Kim Nương | Ngày 24/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

NĂM HỌC: 2015-2016
8
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG
TRƯỜN THCS KHÁNH BÌNH
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN :
TẠ THỊ THỦY
Đia Lí
Đia Lí
KIỂM TRA BÀI CŨ
NỐI CÁC Ý Ở CỘT A VÀ B SAO CHO PHÙ HỢP
1+ B
2 +C
3+D
4+E
5+A
BÀI 8
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
1. NÔNG NGHIỆP
Dựa vào các lược đồ 8.1, thảo luận theo nội dung bảng kẻ sẵn
+ Nhóm chẵn: Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
+ Nhóm lẻ: Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa
Thời gian thảo luận: 3 phút
Dựa vào các lược đồ 8.1, thảo luận theo nội dung bảng kẻ sẵn
+ Nhóm chẵn: Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
+ Nhóm lẻ: Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa
Thời gian thảo luận: 3 phút
Lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cà phê, cao su, dừa
Trâu, bò, lợn, gia cầm
Lúa mì, bông, chà là, chè
Cừu, trâu bò, ngựa, dê
Gió mùa
Lục địa
Em có nhận xét gì về sự phát triển của cây trồng và vật nuôi của mỗi khu vực?
Tại sao hai khu vực này lại có một số cây trồng và vật nuôi khác nhau?
1. NÔNG NGHIỆP
- Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều.
- Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau.
Ngoài vật nuôi ở hai khu vực trên ở Châu Á người dân còn nuôi con gì?
Tại sao Tuần lộc được nuôi nhiều ở Bắc Á?
Ở châu Á cây lương thực chính là cây gì?
Ngoài lúa gạo người dân còn trồng cây lương thực nào?
Cây lúa gạo và cây lúa mì thích nghi với điều kiện tự nhiên như thế nào ?
1. NÔNG NGHIỆP
- Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều.
- Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau.
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003)
Quan sát biểu đồ 8.2 cho biết những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
Xuất khẩu gạo của một số nước.
Nguồn: FAOSTAT
Nước nào xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới?
Tại sao Trung Quốc, Ấn Độ là nước sản xuất nhiều lúa gạo
nhưng không phải là nước xuất khẩu gạo lớn thứ nhất và thứ hai thế giới?
1. NÔNG NGHIỆP
- Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều.
- Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau.
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003)
- Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo.
Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ hai thế giới
Cày ruộng ở Campuchia
Em có nhận xét gì về nội dung của những bức hình trên?
Nhật Bản
Trung Quốc
1. NÔNG NGHIỆP
- Sự phát triển nông nghiệp không đồng đều.
- Hai khu vực khí hậu gió mùa và lục địa có cây trồng, vật nuôi khác nhau.
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất, Chiếm 93 % sản lượng lúa gạo và khoảng 39 % sản lượng lúa mì thế giới (2003)
- Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo.
Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ hai thế giới
-Trình độ phát triển nông nghiệp chưa đều giữa các nước
1. NÔNG NGHIỆP
2. CÔNG NGHIỆP
Dựa vào kiến thức bài 7, Bảng 7.2 q/sát tỉ trọng CN các nước Châu Á
Nhận xét về sự phát triển CN của các nước Châu Á?
- Sản xuất CN rất đa dạng, phát triển chưa đều
Kể tên các ngành công nghiệp phát triển,thuộc các nước nào?
Khai thác: Dầu mỏ, khí đốt
Bảng 8.1. Sản lượng khai thác than và dầu mỏ ở một số nước châu Á năm 1998
413,12
60,3
161
103,93
1250
297,8
In-đô-nê-xi-a
A-rập Xê-út
Cô-oét
Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
Những nước nào sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu? (So sánh sản lượng khai thác, sản lượng tiêu dùng )
Ngành Luyện kim, Cơ khí, Chế tạo máy, Điện tử…
(Nhật Bản, Hàn Quốc, Xigapo)
Công nghiệp nhẹ (hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm) Phát triển hầu hết các nước
1. NÔNG NGHIỆP
2. CÔNG NGHIỆP
- Sản xuất CN rất đa dạng, phát triển chưa đều
- Gồm các ngành CN phát triển:
+ Khai thác: Dầu mỏ, khí đốt (A-rập Xê ut…)
+Ngành Luyện kim, Cơ khí, Chế tạo máy, Điện tử…(Nhật Bản, Hàn Quốc,
Xigapo)
+ CN nhẹ (hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm) Phát triển hầu hết các nước
3. DỊCH VỤ
1. NÔNG NGHIỆP
2. CÔNG NGHIỆP
3. DỊCH VỤ
Kể tên các ngành DV phát triển ở Châu Á?
Tòa tháp viễn thông
Du lịch
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội ở một số nước châu Á năm 2001
Nhật Bản
66,4
Hàn Quốc
54,1
Cao
TB trên
38,6
Việt Nam
Thấp
Thấp
Lào
24,3
8.861,0
33.400,0
415,0
317,0
Dựa vào bảng 7.2 .Cho biết tên các nước có ngành DV phát triển.
-Tỉ trọng giá trị GDPcủa Nhật Bản, Hàn Quốc ?
-Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị DV trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước như trên ntn?
1. NÔNG NGHIỆP
2. CÔNG NGHIỆP
3. DỊCH VỤ
- Được các nước coi trọng.
- Các nước có hoạt động ngành DV cao như Nhật Bản, Hàn Quốc, Xigapo,đó cũng là những nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân được nâng cao và cải thiện
Vai trò của ngành DV đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
Kể tên các nước và vùng lãnh thổ đã đạt được thành tựu trong
phát triển nônnghiệp hoặc công nghiệp vào bảng dưới đây.
Trung Quốc, Ấn Độ
Thái Lan , Việt Nam
Nhật Bản
Xin-Ga-Po, Hàn Quốc , Đài Loan
Nhật Bản , Xin- Ga -Po, Hàn Quốc
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
-Về nhà học bài.
- Làm bài tập số 3 Tr 28
-Soạn bài mới: Bài 9 Khu vực Tây Nam Á
-Cho biết giới hạn vị trí của khu vực TNÁ. Nhận xét vị trí này ảnh hưởng gì đến TN và KT khu vực.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyển Thị Kim Nương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)