Bài 8. Qua Đèo Ngang

Chia sẻ bởi Phạm Thị Tươi | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2009
Môn Ngữ văn
hội giảng cụm
năm học 2009 - 2010
tiết 29- Văn bản:
Qua đèo ngang
Người thực hiện: Phạm Thị Tươi
Giáo viên trường THCS Thụy Dương
Đèo Ngang
Đèo Ngang
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả.
- Bà Huyện Thanh Quan-
M? Bà Huyện
Thanh Quan
- Thơ bà trang nhã và điêu luyện , mang tâm sự hoài cổ, buồn thương da diết.
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh , quê ở làng Nghi Tàm, nay là Tây Hồ - Hà Nội, là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại ngày xưa.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. T ác giả.
- Bà Huyện Thanh Quan-
- Thơ bà trang nhã và điêu luyện , mang tâm sự hoài cổ, buồn thương da diết.
2. Tác phẩm.
Sáng tác khi tác giả trên đường từ Bắc Hà vào Huế nhận chức “ Cung trung giáo tập”
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh , quê ở làng Nghi Tàm, nay là Tây Hồ - Hà Nội, là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại ngày xưa.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. T ác giả.
- Bà Huyện Thanh Quan-
- Thơ bà trang nhã và điêu luyện , mang tâm sự hoài cổ, buồn thương da diết.
2. Tác phẩm.
Sáng tác khi tác giả trên đường từ Bắc Hà vào Huế nhận chức “ Cung trung giáo tập”
Qua Đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang / bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá,/ lá chen hoa.
Lom khom / dưới núi / tiều vài chú,
Lác đác / bên sông / chợ mấy nhà.
Nhớ nước / đau lòng,/ con quốc quốc
Thương nhà / mỏi miệng,/ cái gia gia.
Dừng chân /đứng lại,/ trời,/ non,/ nước,
Một mảnh tình riêng,/ ta với ta.
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh , quê ở làng Nghi Tàm, nay là Tây Hồ - Hà Nội, là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại ngày xưa.
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh , sống ở thế kỉ XIX, quê ở làng Nghi Tàm, nay là Tây Hồ - Hà Nội, là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại ngày xưa.
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. T ác giả.
- Bà Huyện Thanh Quan-
- Thơ bà trang nhã và điêu luyện , mang tâm sự hoài cổ, buồn thương da diết.
2. Tác phẩm.
Sáng tác khi tác giả trên đường từ Bắc Hà vào Huế nhận chức “ Cung trung giáo tập”
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Qua Đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang / bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá,/ lá chen hoa.
Lom khom / dưới núi / tiều vài chú,
Lác đác / bên sông / chợ mấy nhà.
Nhớ nước / đau lòng,/ con quốc quốc
Thương nhà / mỏi miệng,/ cái gia gia.
Dừng chân /đứng lại,/ trời,/ non,/ nước,
Một mảnh tình riêng,/ ta với ta.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Qua Đèo Ngang
1 2 3 4 5 6 7
Bước tới Đèo Ngang / bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá,/ lá chen hoa.
Lom khom / dưới núi / tiều vài chú,
Lác đác / bên sông / chợ mấy nhà.
Nhớ nước / đau lòng,/ con quốc quốc
Thương nhà / mỏi miệng,/ cái gia gia.
Dừng chân/ đứng lại,/ trời,/ non,/ nước,
Một mảnh tình riêng,/ ta với ta.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Qua Đèo Ngang
1 2 3 4 5 6 7
Bước tới Đèo Ngang / bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá,/ lá chen hoa.
Lom khom / dưới núi / tiều vài chú,
Lác đác / bên sông / chợ mấy nhà.
Nhớ nước / đau lòng,/ con quốc quốc
Thương nhà / mỏi miệng,/ cái gia gia.
Dừng chân/ đứng lại,/ trời,/ non,/ nước,
Một mảnh tình riêng,/ ta với ta.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm.
- Bố cục: 4 phần
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm.
- Bố cục: 4 phần
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề

Bước tới Đèo Ngang , bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm.
- Bố cục: 4 phần
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề

Bước tới Đèo Ngang , bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm.
- Bố cục: 4 phần
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề

Bước tới đèo Ngang , bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Nghệ thuật nhân hoá, điệp ngữ
Cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, tĩnh vắng, gợi buồn.

Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, tĩnh vắng và gợi buồn
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, tĩnh vắng và gợi buồn
b. Hai câu thực

Lom khom dưới núi , tiều vài chú,

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, tĩnh vắng và gợi buồn
b. Hai câu thực

Lom khom dưới núi , tiều vài chú,

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Từ láy tượng hình
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực

Lom khom dưới núi , tiều vài chú,
VN CN

BB TT BBT

Lác đác bên sông , chợ mấy nhà.
VN CN
TT BB TTB
Từ láy tượng hình
Đảo ngữ
Đối ngữ
Nhấn mạnh sự hoang vắng, thưa thớt , ít ỏi của cảnh vật và cuộc sống.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực

Lom khom dưới núi , tiều vài chú,
VN CN
BB TT BBT

Lác đác bên sông , chợ mấy nhà.
VN CN
TT BB TTB
Nghệ thuật: Từ láy tượng hình
Đảo ngữ
Đối ngữ
Nhấn mạnh sự hoang vắng, thưa thớt , ít ỏi của cảnh vật và cuộc sống
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận


Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia

I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận


Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc
TT BB BTT

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
BB TT TBB
Nghệ thuật: Đối lập (đối thanh và đối ý )

Tạo nhạc điệu cân đối , nhịp nhàng cho bài thơ, khắc sâu tâm trạng của tác giả
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, tĩnh vắng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận

Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
Chim quốc tiếng kêu cuốc cuốc đất nước nhớ nước
Chim gia gia tiếng kêu gia gia gia đình thương nhà
Nghệ thuật chơi chữ đồng âm
Nỗi cô đơn , nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng của tác giả

Nỗi cô đơn , nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng của tác giả
,ẩn dụ
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận


Dừng chân đứng lại trời , non , nước

Một mảnh tình riêng , ta với ta.

d. Hai câu kết
Nỗi cô đơn , nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng của tác giả
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận


Dừng chân đứng lại, trời , non , nước

Một mảnh tình riêng , ta với ta.

d. Hai câu kết
Không gian bao la, rộng lớn và tĩnh lặng

Nỗi cô đơn , nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng của tác giả
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận


Dừng chân đứng lại, trời , non , nước

Một mảnh tình riêng , ta với ta.

d. Hai câu kết

Nghệ thuật đối lập:
Trời, non , nước > < Mảnh tình riêng
Khắc sâu nỗi cô đơn thầm lặng của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
Khắc sâu nỗi cô đơn thầm lặng của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
Nỗi cô đơn , nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng của tác giả
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận
Nỗi cô đơn , nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước
d. Hai câu kết
Khắc sâu nỗi cô đơn thầm lặng của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
3. Ý nghĩa văn bản
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Nhúm 1.2: Khỏi quỏt nh?ng d?c s?c ngh? thu?t c?a van b?n
Nhóm 3.4: Khái quát giá trị nội dung của văn bản.

I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận
d. Hai câu kết
Khắc sâu nỗi cô đơn thầm lặng của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
3. Ý nghĩa văn bản
* Nội dung:
Cảnh đèo Ngang thoáng đãng , hoang sơ, gợi buồn
Nỗi niềm nhớ nước thương nhà, nỗi buồn cô đơn thầm lặng của tác giả.
* Nghệ thuật:
Tả cảnh ngụ tình đặc sắc
Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, đảo ngữ, điệp từ , chơi chữ
Lời thơ trang nhã, điêu luyện, âm điệu trầm lắng
Nỗi cô đơn , nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng của tác giả
GHI NHỚ
Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận
Nỗi cô đơn , nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước
d. Hai câu kết
Khắc sâu nỗi cô đơn thầm lặng của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
3. Ý nghĩa văn bản
Ghi nhớ sgk T104.
III. Luyện tập.
Nhận xét nào đúng nhất về văn bản Qua Đèo Ngang
A: Là một bài thơ tả cảnh
B: Là một bài thơ tả tình
C: Là một bài thơ tả cảnh ngụ tình
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận
Nỗi cô đơn , nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước
d. Hai câu kết
Khắc sâu nỗi cô đơn của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
3. Ý nghĩa văn bản
Ghi nhớ sgk T104.
III. Luyện tập.
Tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào?
A: Yêu say trước cảnh đẹp của đất nước
B: Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương
C : Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn
D: Cô đơn trước thực tại , da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
I. Đọc - hiểu chú thích.
- Bà Huyện Thanh Quan-
2. Tác phẩm.
1. Tác giả.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đề
Bức tranh đèo Ngang hoang sơ, vắng lặng và gợi buồn
b. Hai câu thực
Xuất hiện sự sống con người nhưng còn thưa thớt và vắng vẻ
c. Hai câu luận
Nỗi cô đơn , nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước
d. Hai câu kết
Khắc sâu nỗi cô đơn của người nữ sĩ trước thiên nhiên rộng lớn, bao la
3. Ý nghĩa văn bản
Ghi nhớ sgk T104.
III. Luyện tập.
Có ý kiến cho rằng: Vượt qua Đèo Ngang không chỉ là vượt qua một địa danh, một vùng biên ải xưa mà còn có ý nghĩa sâu rộng hơn. Ý kiến của em?
Vu?t qua Dốo Ngang chớnh l� vu?t qua ranh gi?i D�ng Trong d�ng Ngo�i, vu?t qua m?t d?a danh cung chớnh l� vu?t qua chớnh mỡnh, vu?t qua nh?ng r�ng bu?c c?a d?o d?c phong ki?n
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Học thuộc bài thơ, nắm chắc các giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
2. Viết một đoạn văn biểu cảm ngắn trình bày cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên đèo Ngang qua văn bản.
3. Làm các bài tập trong Vở BT Ngữ Văn T70
4. Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.
Bài học đến đây kết thúc
Kính chúc quý thầy cô luôn thành công trong công tác
Các em học sinh luôn luôn học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Tươi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)