Bài 8. Qua Đèo Ngang
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thành Be |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
phòng GD&ĐT Tiên yên
Trường thcs Phong dụ
Giáo viên dạy : Nguyễn văn thành
Giáo án điện tử
Môn : Ngữ văn 7
Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương ?
2. Nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
3. Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về số phận người phụ nữ trong xã hội xưa ?
đáp án
Câu 2 : a. Giá trị nội dung :
* Tả Thực cái bánh trôi.
* Mượn hình ảnh cái bánh trôi :
+ Ngợi ca vẻ đẹp người phụ nữ Việt nam đẹp cả về thể chất và tinh thần, vượt lên số phận, cuộc đời để giữ gìn phẩm hạnh trong sáng cao đẹp là nhân hậu và thuỷ chung.
+ Tố cáo XHPK vùi dập, coi thường người phụ nữ.
=> Nghĩa ẩn: Tạo nên giá trị của bài thơ.
b. Đặc sắc nghệ thuật :
+ ẩn dụ
+ Ngôn từ bình dị, biểu cảm
Tiết 29
Văn Bản
Qua Đèo Ngang
Tác giả: Bà huyện Thanh Quan
I. Tìm hiểu TG - TP.
1.Tác giả : Bà Huyện Thanh Quan
*)Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, quê ở Nghi Tàm, Hà Nội, đã từng được mời vào cung làm "Cung trung giáo tập " của triều Nguyễn.
*)Thơ bà trang nhã và điêu luyện, mang tâm sự buồn thương da diết.
*) Bà còn để lại sáu bài thơ Nôm nổi tiếng, trong đó có bài thơ Qua đèo Ngang
M? Bà Huyện
Thanh Quan
2. Tác phẩm :
* Hoàn cảnh ra đời: "Qua đèo Ngang " được sáng tác khi nhà thơ từ Thăng Long vào Huế để nhậm chức.
Qua đèo ngang
Bước tới đèo ngang bóng xế t ,
Cỏ cây chen đá, lá chen ho .
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nh .
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gi .
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với t .
*) Thể thơ
Thất ngôn bát cú đường luật
*) Đặc điểm thể thơ
- Số câu trong bài : 8 câu (bát cú)
- Số chữ trong câu : 7 chữ (thất ngôn)
- Gieo vần : ở cuối câu 1,2,4,6,8
- Phép đối : giữa các cặp câu 3-4; 5-6 (đối cả vần, thanh, ý) theo luật bằng trắc
- Bố cục : gồm 4 phần : "Đề - thực - luận - kết"
à
a
à
a.
a.
Qua đèo ngang
Bước tới đèo ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
3. Đọc, Chú thích :
a. Đọc :
b. Từ khó :
- Chen:
- Đèo Ngang (Tên địa danh)
Chen lấn
Đan xen, xen kẽ
Đệ nhất hùng quan
- Tiều : người đốn củi
* ĐỊA DANH ĐÈO NGANG:
ĐèO
NGANG
Trèo đèo hai mái chân vân
Lòng sang Hà Tĩnh, dạ ái ân Quảng Bình
(Xuân Diệu)
HoàNH
SƠN
QUAN
Đèo Ngang
Đèo Ngang
2. Phân tích :
a. Hai câu đề
- "Bóng xế tà": Chiều muộn, bóng xế.
- Cỏ cây chen đá
- Lá chen hoa
Điệp từ
Cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, tĩnh vắng, gợi buồn.
II. Phân tích văn bản
1. Kết cấu, bố cục :
- PTBĐ : Miêu tả, biểu cảm
- Bố cục : 4 phần
b. Hai câu thực
- Lom khom dưới núi tiều vài chú,
- Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
- Từ láy
- Đối (đối câu 1 với câu 2)
- Đảo ngữ
- Xuất hiện sự sống của con người nhưng thưa thớt và vắng vẻ.
- Tăng thêm sự hoang vắng cô tịch của Đèo Ngang
=> Nỗi buồn man mác của TG.
c. Hai câu luận
- Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
- Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Chơi chữ, điển cố :
+ Nước - quốc quốc "chim đỗ quyên".
+ Nhà - gia "chim đa đa"
Buồn, cô đơn, hoài cổ (thương nhà, nhớ nước da diết)
- Đối :
+ Đối ý : nhớ nước >< thương nhà
+ Đối thanh : Câu 5 : TT - BBB - TT
Câu 6 : BB - TTT - BB
c. Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Chơi chữ, điển cố
- Đối
Buồn, cô đơn, hoài cổ.
4. Hai câu kết
- Dừng chân đứng lại trời, non, nước.
- Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Hình ảnh đối lập :
Trời, non, nước
Cụm từ : "Ta với ta."
- Đó là một tâm sự sâu kín, một mình biết, một mình hay.
- Tình thương nhà, nhớ nước âm thầm, lặng lẽ.
Mảnh tình riêng
Trời
Nước
Non
Ta với ta
Dừng chân trước cảnh trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta
3. Ghi nhớ (104)
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
III. Tổng kết :
- Cảnh đèo ngang đẹp, hoang sơ, gợi buồn
- Tâm trạng nhớ nước, thương nhà da diết, cô đơn thầm lặng.
- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ, chơi chữ.
- Miêu tả kết hợp biểu cảm.
- Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng
IV. Luyện tập : (sgk.104)
Tuy 2 mà 1, chỉ để nói 1 con người, 1 nỗi buồn,
một nỗi cô lẻ không có ai sẻ chia ngoài trời, mây,
non, nước, bát ngát, mênh mông, hoang vắng,
lặng lẽ nơi đỉnh đèo xa lạ.
Đối diện và chiêm ngưỡng TN vô tận, vô cùng
trong ánh hoàng hôn tắt dần, lòng người phụ nữ
càng thấy trống vắng, nhỏ bé biết bao nhiêu !
Ta với ta ?
T¶ c¶nh ë gÇn - T¶ c¶nh ë xa - Béc lé t×nh c¶m trùc tiÕp.
Tả cảnh ở gần - Bộc lộ tình cảm trực tiếp - Tả cảnh ở xa hơn.
Tả cảnh ở xa - Bộc lộ tình cảm trực tiếp - Tả cảnh ở gần .
Cả A và C đều đúng
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn !
Bạn đã sai!
Bạn đã sai !
A
B
C
D
* Củng cố :
? Khi sáng tác, tác giả đã tuân theo trình tự nào từ đầu đến cuối bài thơ ?
Hướng dẫn học bài
Học thuộc bài thơ "Qua Đèo Ngang"
Tìm đọc các bài thơ còn lại của bà Huyện Thanh Quan.
Chuẩn bị bài " Bạn đến chơi nhà"của Nguyễn Khuyến.
C?M ON Các em !
Trường thcs Phong dụ
Giáo viên dạy : Nguyễn văn thành
Giáo án điện tử
Môn : Ngữ văn 7
Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương ?
2. Nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
3. Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về số phận người phụ nữ trong xã hội xưa ?
đáp án
Câu 2 : a. Giá trị nội dung :
* Tả Thực cái bánh trôi.
* Mượn hình ảnh cái bánh trôi :
+ Ngợi ca vẻ đẹp người phụ nữ Việt nam đẹp cả về thể chất và tinh thần, vượt lên số phận, cuộc đời để giữ gìn phẩm hạnh trong sáng cao đẹp là nhân hậu và thuỷ chung.
+ Tố cáo XHPK vùi dập, coi thường người phụ nữ.
=> Nghĩa ẩn: Tạo nên giá trị của bài thơ.
b. Đặc sắc nghệ thuật :
+ ẩn dụ
+ Ngôn từ bình dị, biểu cảm
Tiết 29
Văn Bản
Qua Đèo Ngang
Tác giả: Bà huyện Thanh Quan
I. Tìm hiểu TG - TP.
1.Tác giả : Bà Huyện Thanh Quan
*)Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, quê ở Nghi Tàm, Hà Nội, đã từng được mời vào cung làm "Cung trung giáo tập " của triều Nguyễn.
*)Thơ bà trang nhã và điêu luyện, mang tâm sự buồn thương da diết.
*) Bà còn để lại sáu bài thơ Nôm nổi tiếng, trong đó có bài thơ Qua đèo Ngang
M? Bà Huyện
Thanh Quan
2. Tác phẩm :
* Hoàn cảnh ra đời: "Qua đèo Ngang " được sáng tác khi nhà thơ từ Thăng Long vào Huế để nhậm chức.
Qua đèo ngang
Bước tới đèo ngang bóng xế t ,
Cỏ cây chen đá, lá chen ho .
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nh .
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gi .
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với t .
*) Thể thơ
Thất ngôn bát cú đường luật
*) Đặc điểm thể thơ
- Số câu trong bài : 8 câu (bát cú)
- Số chữ trong câu : 7 chữ (thất ngôn)
- Gieo vần : ở cuối câu 1,2,4,6,8
- Phép đối : giữa các cặp câu 3-4; 5-6 (đối cả vần, thanh, ý) theo luật bằng trắc
- Bố cục : gồm 4 phần : "Đề - thực - luận - kết"
à
a
à
a.
a.
Qua đèo ngang
Bước tới đèo ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
3. Đọc, Chú thích :
a. Đọc :
b. Từ khó :
- Chen:
- Đèo Ngang (Tên địa danh)
Chen lấn
Đan xen, xen kẽ
Đệ nhất hùng quan
- Tiều : người đốn củi
* ĐỊA DANH ĐÈO NGANG:
ĐèO
NGANG
Trèo đèo hai mái chân vân
Lòng sang Hà Tĩnh, dạ ái ân Quảng Bình
(Xuân Diệu)
HoàNH
SƠN
QUAN
Đèo Ngang
Đèo Ngang
2. Phân tích :
a. Hai câu đề
- "Bóng xế tà": Chiều muộn, bóng xế.
- Cỏ cây chen đá
- Lá chen hoa
Điệp từ
Cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, tĩnh vắng, gợi buồn.
II. Phân tích văn bản
1. Kết cấu, bố cục :
- PTBĐ : Miêu tả, biểu cảm
- Bố cục : 4 phần
b. Hai câu thực
- Lom khom dưới núi tiều vài chú,
- Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
- Từ láy
- Đối (đối câu 1 với câu 2)
- Đảo ngữ
- Xuất hiện sự sống của con người nhưng thưa thớt và vắng vẻ.
- Tăng thêm sự hoang vắng cô tịch của Đèo Ngang
=> Nỗi buồn man mác của TG.
c. Hai câu luận
- Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
- Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Chơi chữ, điển cố :
+ Nước - quốc quốc "chim đỗ quyên".
+ Nhà - gia "chim đa đa"
Buồn, cô đơn, hoài cổ (thương nhà, nhớ nước da diết)
- Đối :
+ Đối ý : nhớ nước >< thương nhà
+ Đối thanh : Câu 5 : TT - BBB - TT
Câu 6 : BB - TTT - BB
c. Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Chơi chữ, điển cố
- Đối
Buồn, cô đơn, hoài cổ.
4. Hai câu kết
- Dừng chân đứng lại trời, non, nước.
- Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Hình ảnh đối lập :
Trời, non, nước
Cụm từ : "Ta với ta."
- Đó là một tâm sự sâu kín, một mình biết, một mình hay.
- Tình thương nhà, nhớ nước âm thầm, lặng lẽ.
Mảnh tình riêng
Trời
Nước
Non
Ta với ta
Dừng chân trước cảnh trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta
3. Ghi nhớ (104)
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
III. Tổng kết :
- Cảnh đèo ngang đẹp, hoang sơ, gợi buồn
- Tâm trạng nhớ nước, thương nhà da diết, cô đơn thầm lặng.
- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ, chơi chữ.
- Miêu tả kết hợp biểu cảm.
- Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng
IV. Luyện tập : (sgk.104)
Tuy 2 mà 1, chỉ để nói 1 con người, 1 nỗi buồn,
một nỗi cô lẻ không có ai sẻ chia ngoài trời, mây,
non, nước, bát ngát, mênh mông, hoang vắng,
lặng lẽ nơi đỉnh đèo xa lạ.
Đối diện và chiêm ngưỡng TN vô tận, vô cùng
trong ánh hoàng hôn tắt dần, lòng người phụ nữ
càng thấy trống vắng, nhỏ bé biết bao nhiêu !
Ta với ta ?
T¶ c¶nh ë gÇn - T¶ c¶nh ë xa - Béc lé t×nh c¶m trùc tiÕp.
Tả cảnh ở gần - Bộc lộ tình cảm trực tiếp - Tả cảnh ở xa hơn.
Tả cảnh ở xa - Bộc lộ tình cảm trực tiếp - Tả cảnh ở gần .
Cả A và C đều đúng
Bạn đã sai!
Chúc mừng bạn !
Bạn đã sai!
Bạn đã sai !
A
B
C
D
* Củng cố :
? Khi sáng tác, tác giả đã tuân theo trình tự nào từ đầu đến cuối bài thơ ?
Hướng dẫn học bài
Học thuộc bài thơ "Qua Đèo Ngang"
Tìm đọc các bài thơ còn lại của bà Huyện Thanh Quan.
Chuẩn bị bài " Bạn đến chơi nhà"của Nguyễn Khuyến.
C?M ON Các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thành Be
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)