Bài 8. Qua Đèo Ngang
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương. Phân tích tính đa nghĩa trong bài thơ?
Đa nghĩa: 1. Tả thực cái bánh trôi.
2. Mượn hình ảnh cái bánh trôi:
+ Ngợi ca vẻ đẹp người phụ nữ Việt nam đẹp cả về thể chất và tinh thần, vượt lên số phận, cuộc đời để giữ gìn phẩm hạnh trong sáng cao đẹp của mình.
+ Tố cáo XHPK vùi dập, coi thường người phụ nữ.
Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan)
Tiết 29: Qua đèo Ngang
I. Tìm hiểu chung
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, quê ở Nghi Tàm, Hà Nội, đã từng được mời vào cung làm "Cung trung giáo tập" của triều Nguyễn.
- Thơ bà trang nhã và điêu luyện, mang tâm sự buồn thương da diết.
2. Tác phẩm:
- "Qua đèo Ngang " được sáng tác khi nhà thơ từ Thăng Long vào Huế để nhậm chức.
1.Tác giả:
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Qua đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan)
Đặc điểm thể thơ
- Số câu trong bài: 8 câu (bát cú)
- Số chữ trong câu: 7 chữ (thất ngôn)
- Gieo vần: ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8
- Phép đối: giữa các cặp câu 3- 4; 5- 6 (đối cả vần, thanh, ý) theo luật bằng trắc
- Bố cục: gồm 4 phần đề - thực - luận - kết.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục
- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật
- Bố cục: 4 phần
"Bóng xế tà": Chiều tà bóng xế
Cỏ cây chen đá
lá chen hoa
Điệp từ
Nhân hoá
Cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, tĩnh vắng, gợi buồn.
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại - bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
Cảnh sắc Đèo Ngang hoang
sơ, tĩnh lặng, gợi nỗi buồn man
mác.
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
- Đảo ngữ
- Đối ( Đại đối)
- Từ láy
Xuất hiện sự sống của con người nhưng thưa thớt
và vắng vẻ.
Tăng thêm sự hoang vắng cô tịch
của Đèo Ngang
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
b. Hai câu thực
Miêu tả cảnh Đèo Ngang
đã có sự sống nhưng thưa
thớt, vắng vẻ, khiến nữ sĩ
càng nao lòng.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Chơi chữ, điển cố
- Đảo ngữ, đối
Buồn, cô đơn, hoài cổ, nỗi
niềm nhớ nước thương nhà.
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại - bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
b. Hai câu thực
c.Hai câu luận
Âm thanh khắc khoải của
các loài chim hoang dã gợi
nỗi niềm nhớ nước thương
nhà.
Dừng chân đứng lại trời, non, nước
Một mảnh tình riêng: ta với ta.
Hình ảnh đối lập:
Trời, non, nước
"Ta với ta."
Một mảnh tình riêng.
Một con người, một mảnh tình riêng
giữa trời, mây, non nước bao la.
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
b. Hai câu thực
c.Hai câu luận
d. Hai câu kết
Cực tả nỗi buồn cô đơn
xa vắng thầm lặng của
tác giả.
a. Nội dung:
Cảnh đèo Ngang đẹp, hoang sơ,
gợi buồn
Tâm trạng nhớ nước, thương nhà
da diết, cô đơn thầm lặng.
b. Nghệ thuật
- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Sử dụng nhiều phép tu từ
- Miêu tả kết hợp biểu cảm.
- Lời thơ trang nhã điêu luyện
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục:
3. Phân tích
4. Tổng kết
a. Nội dung:
b.Nghệ thuật
c. Ghi nhớ:Với phongcách trong nhã,
bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy
cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng
mà heo hút, thấp thoáng có sự sống
con người nhưng còn hoang sơ, đồng
thời thể hiện nỗi nhớ nước thương
nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của
tác giả.
III. Luyện tập
HU?NG D?N H?C BI
- Học thuộc bài thơ " Qua Đèo Ngang."
- Tìm đọc các bài thơ còn lại của Bà Huyện Thanh Quan.
- Chuẩn bị bài " Bạn đến chơi nhà"của Nguyễn Khuyến.
1. Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước của nhà thơ Hồ Xuân Hương. Phân tích tính đa nghĩa trong bài thơ?
Đa nghĩa: 1. Tả thực cái bánh trôi.
2. Mượn hình ảnh cái bánh trôi:
+ Ngợi ca vẻ đẹp người phụ nữ Việt nam đẹp cả về thể chất và tinh thần, vượt lên số phận, cuộc đời để giữ gìn phẩm hạnh trong sáng cao đẹp của mình.
+ Tố cáo XHPK vùi dập, coi thường người phụ nữ.
Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan)
Tiết 29: Qua đèo Ngang
I. Tìm hiểu chung
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, quê ở Nghi Tàm, Hà Nội, đã từng được mời vào cung làm "Cung trung giáo tập" của triều Nguyễn.
- Thơ bà trang nhã và điêu luyện, mang tâm sự buồn thương da diết.
2. Tác phẩm:
- "Qua đèo Ngang " được sáng tác khi nhà thơ từ Thăng Long vào Huế để nhậm chức.
1.Tác giả:
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Qua đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan)
Đặc điểm thể thơ
- Số câu trong bài: 8 câu (bát cú)
- Số chữ trong câu: 7 chữ (thất ngôn)
- Gieo vần: ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8
- Phép đối: giữa các cặp câu 3- 4; 5- 6 (đối cả vần, thanh, ý) theo luật bằng trắc
- Bố cục: gồm 4 phần đề - thực - luận - kết.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc hiểu văn bản
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục
- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật
- Bố cục: 4 phần
"Bóng xế tà": Chiều tà bóng xế
Cỏ cây chen đá
lá chen hoa
Điệp từ
Nhân hoá
Cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, tĩnh vắng, gợi buồn.
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại - bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
Cảnh sắc Đèo Ngang hoang
sơ, tĩnh lặng, gợi nỗi buồn man
mác.
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
- Đảo ngữ
- Đối ( Đại đối)
- Từ láy
Xuất hiện sự sống của con người nhưng thưa thớt
và vắng vẻ.
Tăng thêm sự hoang vắng cô tịch
của Đèo Ngang
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
b. Hai câu thực
Miêu tả cảnh Đèo Ngang
đã có sự sống nhưng thưa
thớt, vắng vẻ, khiến nữ sĩ
càng nao lòng.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Chơi chữ, điển cố
- Đảo ngữ, đối
Buồn, cô đơn, hoài cổ, nỗi
niềm nhớ nước thương nhà.
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại - bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
b. Hai câu thực
c.Hai câu luận
Âm thanh khắc khoải của
các loài chim hoang dã gợi
nỗi niềm nhớ nước thương
nhà.
Dừng chân đứng lại trời, non, nước
Một mảnh tình riêng: ta với ta.
Hình ảnh đối lập:
Trời, non, nước
"Ta với ta."
Một mảnh tình riêng.
Một con người, một mảnh tình riêng
giữa trời, mây, non nước bao la.
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục:
3. Phân tích
a. Hai câu đề
b. Hai câu thực
c.Hai câu luận
d. Hai câu kết
Cực tả nỗi buồn cô đơn
xa vắng thầm lặng của
tác giả.
a. Nội dung:
Cảnh đèo Ngang đẹp, hoang sơ,
gợi buồn
Tâm trạng nhớ nước, thương nhà
da diết, cô đơn thầm lặng.
b. Nghệ thuật
- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Sử dụng nhiều phép tu từ
- Miêu tả kết hợp biểu cảm.
- Lời thơ trang nhã điêu luyện
Tiết 29: Qua Đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan)
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc và tìm hiểu chú thích
2.Thể loại- bố cục:
3. Phân tích
4. Tổng kết
a. Nội dung:
b.Nghệ thuật
c. Ghi nhớ:Với phongcách trong nhã,
bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy
cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng
mà heo hút, thấp thoáng có sự sống
con người nhưng còn hoang sơ, đồng
thời thể hiện nỗi nhớ nước thương
nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của
tác giả.
III. Luyện tập
HU?NG D?N H?C BI
- Học thuộc bài thơ " Qua Đèo Ngang."
- Tìm đọc các bài thơ còn lại của Bà Huyện Thanh Quan.
- Chuẩn bị bài " Bạn đến chơi nhà"của Nguyễn Khuyến.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)