Bài 8. Qua Đèo Ngang
Chia sẻ bởi Lương Thanh Vân |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ thao giảng
môn ngữ văn lớp 7
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả :
Tên thật là Nguyễn Thị Hinh ( TK XIX )
Bút danh là Bà huyện Thanh Quan.
Bà là nhà thơ hoài cổ, hoài thương rất điển hình.
2/ Tác phẩm
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Em hãy cho biết đôi nét sơ lược về Bà Huyện Thanh Quan ?
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
Bài thơ được sáng tác trên đường vào kinh thành Huế nhận chức.
3/ Đọc –chú thích
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
ĐỀ
THỰC
LUẬN
KẾT
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả:
2/ Tác phẩm:
3/ Đọc –chú thích:
4/Thể thơ :
5/ Bố cục
Bài thơ có bố cục gồm mấy phần ?
Bài thơ gồm 8 câu thơ ,mỗi câu 7 chữ
Gieo vần ở cuối câu 1, 2,4,6,8,
Đối ở câu 3-4 , 5-6
Luật có thể là luật bằng hay luật trắc (căn cứ
vào tiếng thứ 2 ở câu 1 )
Thất ngôn bát cú Đường luật
Bài thơ này thuộc thể thơ nào ?
Trình bày sự hiểu biết của em về thể thơ này ?
4 phần
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
II/ ĐỌC -TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà dễ gơi buồn, gợi nhớ, dễ bộc lộ tâm sự cô đơn của nhà thơ….
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ, cây ,chen đá ,lá chen hoa
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn
Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ở đây ?
Phép liệt kê : cỏ, cây, đá, lá, hoa -> cảnh vật dày dặc, bề bộn…
Điệp từ “ chen “ : ->gợi sự rậm rạp, chen chúc lẫn vào nhau…
Gieo vần lưng “ đá – lá “ : - > nhấn mạnh sự rậm rạp của Đèo Ngang…
Nghệ thuật :liệt kê,điệp từ gieo vần lưng
Qua những biện pháp nghệ thuật trên giúp em hình dung như thế nào về cảnh tượng Đèo Ngang ?
Thiên nhiên hoang dã ,nguyên sơ
bóng xế tà
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn
Nghệ thuật :liệt kê,điệp từ gieo vần lưng
Thiên nhiên hoang dã ,nguyên sơ
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Từ láy tượng hình :
+ Lom khom ->gợi hình dáng vất vả của người tiều phu
+ Lác đác ->sự thưa thớt ít ỏi của các quán chợ
- Đảo ngữ :-> nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt hiu quạnh của lều chợ
Chỉ ra phép đối trong hai câu thực ?
- Phép đối : đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu -> Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.
2 / Hai câu thực
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
II/ ĐỌC -TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn
Nghệ thuật :liệt kê,điệp từ gieo vần lưng
Thiên nhiên hoang dã ,nguyên sơ
2/ Hai câu thực
Nghệ thuật : Từ láy ,phép đảo ,phép đối
Cuộc sống con người thưa thớt ,vắng vẻ
3/ Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì ?
? Mượn tiếng chim để bày tỏ tâm trạng nỗi lòng mình, đây là hình thức biểu đạt nào ?
Trực tiếp
Gián tiếp
Ẩn dụ tượng trưng.
Nghệ thuật : ẩn dụ tượng trưng
Gợi nỗi buồn nhớ khắc khoải
I .ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II . ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Hai câu đề
2 .Hai câu thực
3.Hai câu luận
Nghệ thuật :
-Ẩn dụ tượng trưng
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
-Chơi chữ
- Đối : thanh, từ loại, nghĩa -> làm cho câu thơ cân đối nhịp nhàng.
-Phép đối
- Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
I ..ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II . ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Hai câu đề
2 .Hai câu thực
3.Hai câu luận
4.Hai câu kết
Cho biết điểm nhìn của tác giả ở hai câu thơ kết ?Ở điểm nhìn đó toàn cảnh Đèo Ngag hiện ra như thế nào ?
-Điểm nhìn trên đỉnh đèo
-Cảnh: Bao la ,rộng lớn
Trời, non, nước >< mảnh tình riêng
Đối lập
Hai câu đề : chi tiết
Hai câu kết : bao quát, rộng lớn
Hai câu đề : “ bước tới ’’
Hai câu kết : “ dừng chân’’
Nhịp thơ ở câu 7 đặc biệt : 4/1/1/1 -> tạo ấn tượng mạnh về thiên nhiên rộng lớn…
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I ..ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II . ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Hai câu đề
2 .Hai câu thực
3.Hai câu luận
4.Hai câu kết
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Thảo luận :
1/ Hai câu thơ cuối thể hiện tâm
trạng gì của tác giả ?
2/ Em hiểu cụm từ “ ta với ta “
trong hoàn cảnh đó như thế nào ?
Ta
Tâm trạng buồn, cô đơn, tâm sự thầm kín, con người nhỏ bé, yếu đuối như đang bị bao vây bởi trời, non, nước bao la ở Đèo Ngang.
Cụm từ “ta với ta ‘’ bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả…-> nỗi lòng đau đáu, da diết, thiết tha…của nữ sĩ đối với đất nước…
Trời
Nước
Non
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II/ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn.
-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.
Từ láy, đảo ngữ, phép đối.
Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
2/ Hai câu thực :
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín
Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ
Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ.
III/ TỔNG KẾT:
Miêt tả để biểu cảm : tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ….
Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
3/Hai câu luận :
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II/ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
III/ TỔNG KẾT:
IV / LUYỆN TẬP
1 Đèo Ngang thuộc địa phương nào ?
A Đà Nẵng
B Quảng Bình
C Nơi giáp danh giữa thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Bình
D Nơi giáp danh giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh
2 Tâm trạng của tác giả trong bài thơ Qua Đèo Ngang được thể hiện như thế nào ?
A Cảm thương cho số phận người phụ nữ trong xã hội xưa
B Yêu say trước vẻ đẹp thiên nhiên
C Cô đơn trước thực tại ,da diết nhớ về quá khứ của đất nước
D Buồn đau khi phải sống trong cảnh cô đơn
Đọc diễn cảm bài thơ
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II/ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn.
-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.
Từ láy, đảo ngữ, phép đối.
Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
2/ Hai câu thực :
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín
Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ
Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ.
III/ TỔNG KẾT:
Miêt tả để biểu cảm : tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ….
Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
3/Hai câu luận :
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
1.Học thuộc bài thơ
2. Nắm kiến thức cơ bản
3. Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ
4. Soạn bài " Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe
các thầy cô về dự giờ thao giảng
môn ngữ văn lớp 7
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả :
Tên thật là Nguyễn Thị Hinh ( TK XIX )
Bút danh là Bà huyện Thanh Quan.
Bà là nhà thơ hoài cổ, hoài thương rất điển hình.
2/ Tác phẩm
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Em hãy cho biết đôi nét sơ lược về Bà Huyện Thanh Quan ?
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
Bài thơ được sáng tác trên đường vào kinh thành Huế nhận chức.
3/ Đọc –chú thích
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
ĐỀ
THỰC
LUẬN
KẾT
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả:
2/ Tác phẩm:
3/ Đọc –chú thích:
4/Thể thơ :
5/ Bố cục
Bài thơ có bố cục gồm mấy phần ?
Bài thơ gồm 8 câu thơ ,mỗi câu 7 chữ
Gieo vần ở cuối câu 1, 2,4,6,8,
Đối ở câu 3-4 , 5-6
Luật có thể là luật bằng hay luật trắc (căn cứ
vào tiếng thứ 2 ở câu 1 )
Thất ngôn bát cú Đường luật
Bài thơ này thuộc thể thơ nào ?
Trình bày sự hiểu biết của em về thể thơ này ?
4 phần
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
II/ ĐỌC -TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà dễ gơi buồn, gợi nhớ, dễ bộc lộ tâm sự cô đơn của nhà thơ….
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ, cây ,chen đá ,lá chen hoa
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn
Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ở đây ?
Phép liệt kê : cỏ, cây, đá, lá, hoa -> cảnh vật dày dặc, bề bộn…
Điệp từ “ chen “ : ->gợi sự rậm rạp, chen chúc lẫn vào nhau…
Gieo vần lưng “ đá – lá “ : - > nhấn mạnh sự rậm rạp của Đèo Ngang…
Nghệ thuật :liệt kê,điệp từ gieo vần lưng
Qua những biện pháp nghệ thuật trên giúp em hình dung như thế nào về cảnh tượng Đèo Ngang ?
Thiên nhiên hoang dã ,nguyên sơ
bóng xế tà
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn
Nghệ thuật :liệt kê,điệp từ gieo vần lưng
Thiên nhiên hoang dã ,nguyên sơ
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Từ láy tượng hình :
+ Lom khom ->gợi hình dáng vất vả của người tiều phu
+ Lác đác ->sự thưa thớt ít ỏi của các quán chợ
- Đảo ngữ :-> nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt hiu quạnh của lều chợ
Chỉ ra phép đối trong hai câu thực ?
- Phép đối : đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu -> Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.
2 / Hai câu thực
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC -TÌM HIỂU CHUNG
II/ ĐỌC -TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn
Nghệ thuật :liệt kê,điệp từ gieo vần lưng
Thiên nhiên hoang dã ,nguyên sơ
2/ Hai câu thực
Nghệ thuật : Từ láy ,phép đảo ,phép đối
Cuộc sống con người thưa thớt ,vắng vẻ
3/ Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì ?
? Mượn tiếng chim để bày tỏ tâm trạng nỗi lòng mình, đây là hình thức biểu đạt nào ?
Trực tiếp
Gián tiếp
Ẩn dụ tượng trưng.
Nghệ thuật : ẩn dụ tượng trưng
Gợi nỗi buồn nhớ khắc khoải
I .ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II . ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Hai câu đề
2 .Hai câu thực
3.Hai câu luận
Nghệ thuật :
-Ẩn dụ tượng trưng
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
-Chơi chữ
- Đối : thanh, từ loại, nghĩa -> làm cho câu thơ cân đối nhịp nhàng.
-Phép đối
- Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
I ..ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II . ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Hai câu đề
2 .Hai câu thực
3.Hai câu luận
4.Hai câu kết
Cho biết điểm nhìn của tác giả ở hai câu thơ kết ?Ở điểm nhìn đó toàn cảnh Đèo Ngag hiện ra như thế nào ?
-Điểm nhìn trên đỉnh đèo
-Cảnh: Bao la ,rộng lớn
Trời, non, nước >< mảnh tình riêng
Đối lập
Hai câu đề : chi tiết
Hai câu kết : bao quát, rộng lớn
Hai câu đề : “ bước tới ’’
Hai câu kết : “ dừng chân’’
Nhịp thơ ở câu 7 đặc biệt : 4/1/1/1 -> tạo ấn tượng mạnh về thiên nhiên rộng lớn…
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I ..ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II . ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Hai câu đề
2 .Hai câu thực
3.Hai câu luận
4.Hai câu kết
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Thảo luận :
1/ Hai câu thơ cuối thể hiện tâm
trạng gì của tác giả ?
2/ Em hiểu cụm từ “ ta với ta “
trong hoàn cảnh đó như thế nào ?
Ta
Tâm trạng buồn, cô đơn, tâm sự thầm kín, con người nhỏ bé, yếu đuối như đang bị bao vây bởi trời, non, nước bao la ở Đèo Ngang.
Cụm từ “ta với ta ‘’ bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả…-> nỗi lòng đau đáu, da diết, thiết tha…của nữ sĩ đối với đất nước…
Trời
Nước
Non
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II/ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn.
-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.
Từ láy, đảo ngữ, phép đối.
Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
2/ Hai câu thực :
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín
Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ
Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ.
III/ TỔNG KẾT:
Miêt tả để biểu cảm : tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ….
Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
3/Hai câu luận :
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II/ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
III/ TỔNG KẾT:
IV / LUYỆN TẬP
1 Đèo Ngang thuộc địa phương nào ?
A Đà Nẵng
B Quảng Bình
C Nơi giáp danh giữa thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Bình
D Nơi giáp danh giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh
2 Tâm trạng của tác giả trong bài thơ Qua Đèo Ngang được thể hiện như thế nào ?
A Cảm thương cho số phận người phụ nữ trong xã hội xưa
B Yêu say trước vẻ đẹp thiên nhiên
C Cô đơn trước thực tại ,da diết nhớ về quá khứ của đất nước
D Buồn đau khi phải sống trong cảnh cô đơn
Đọc diễn cảm bài thơ
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG
II/ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/ Hai câu đề :
Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn.
-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.
Từ láy, đảo ngữ, phép đối.
Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
2/ Hai câu thực :
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn gần như tuyệt đối, tâm sự thầm kín
Ẩn dụ tượng trưng, chơi chữ
Tâm trạng buồn, nhớ nước thương nhà, hoài cổ.
III/ TỔNG KẾT:
Miêt tả để biểu cảm : tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ….
Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
3/Hai câu luận :
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
1.Học thuộc bài thơ
2. Nắm kiến thức cơ bản
3. Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ
4. Soạn bài " Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thanh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)