Bài 8. Qua Đèo Ngang
Chia sẻ bởi Lê Minh Khởi |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng QUí
thầy cô giáo đã về dự tiết học
Môn :NG? VAN7
Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ:”bánhtrôi nước”?
Cho biết nội dung chính của bài thơ?
Qua Đèo Ngang
Tiết 29
Văn Bản
Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan
Quan sát bức tranh sau, và nêu hiểu biết của em về cảnh đèo Ngang?
Dèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và Quảng Bỡnh.
Là địa danh nổi tiếng trên đất nước ta.
Quảng Bình
I. Tỡm hi?u chung:
Ti?T 29:vaN B?N:Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, (?-? ),
sống vào khoảng thế kỷ XIX
-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
? Em hãy dựa vào phần chú thích
về tác giả trong SGK trang
102 , tóm tắt những nét chính
về tác giả?
-Là nữ sĩ tài danh đặc biệt về thơ
vịnh cảnh ngụ tình.
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh,
(?-? ), sống vào khoảng thế kỷ XIX
-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
-Là nữ sĩ tài danh đặc biệt về thơ
vịnh cảnh ngụ tình.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác nhân chuyến tác giả đi vào Thuận Hóa nhận chức "Cung trung giáo tập".
3. Thể loại
- Thất ngôn bát cú Dường luật
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả,tác phẩm:sgk/102
2.Thể thơ:thất ngôn bát cú Đường luật(8 câu,7 chữ).
Xác định cách b? c?c c?a bài thơ?
Qua Đèo Ngang
Bước tới ®Ìo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Hai câu đề : mở ý
2 câu thực: miêu tả cụ thể cảnh và người
2 câu luận: bàn luận, nhận xét
2 câu kết: khép lại ý bài thơ
Bố cục: 4 phần
Đối
Đối
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả,tác phẩm:sgk/102
2.Thể thơ:thất ngôn bát cú Đường luật(8 câu,7 chữ).
Xác định gieo v?n bài thơ?
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả,tác phẩm:sgk/102
2.Thể thơ:thất ngôn bát cú
Đường luật(8 câu,7 chữ).
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Niêm:
sự liên kết chữ thứ 2 giữa các câu:1-8,2-3,4-5,6-7
Luật:
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá/ lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi/ tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông/chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng/ con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại/ trời/ non/ ước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng/ ta với ta.
T T B B B T B
Cách ngắt nhịp:
I/Tìm hiểu chung:
II/Đọc –tìm hiểu văn bản
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
?Cảnh Đèo Ngang được miêu tả qua chi tiết nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế
=> dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen"
=> Nhấn mạnh cảnh vật ở đây
rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng
lặng.
?Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Theo em bức tranh qua Đèo ngang được miêu tả ở 2 câu luận có gì khác so với 2 câu trước?
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen" =>Nhấn mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-Lượng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con người ít ỏi, thưa thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia”
B B T T T B B
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
?Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả? Tác dụng của các biện pháp đó?
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ nước,thương nhà
Đối
Đối
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Em có nhận xét gì về hành động của nhân vật trữ tình ở câu đầu và câu cuối?
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen" =>Nhấn mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-Lượng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con người ít ỏi, thưa thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia”
B B T T T B B
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ nước,thương nhà
4. Hai câu kết
"Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta"
?trong tư thế: đứng lại toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp NT gì để miêu tả?
Đối
Đối
4. Hai câu kết
"Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta"
"Trời, non, nước"
Cảnh mênh mông tiếp nối bao la hùng vĩ, nhưng rời rạc, tách rời, mỗi cảnh một nơi.
"Ta với ta"
Tác giả với chính minh.
=> Nghệ thuật đối lập, tương phản => tôn thêm sự nhỏ bé, đơn chiếc trong tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan trước thiên nhiên mênh mông, hoang vắng c?a đèo Ngang.
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen" =>Nhấn mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-Lượng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con người ít ỏi, thưa thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia”
B B T T T B B
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ nước,thương nhà
4. Hai câu kết
"Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta"
Đối
Đối
III. Tổng kết
Nghệ thuật đối lập, tương phản => tôn thêm sự nhỏ bé, cô đơn của T/g trước thiên nhiên rộng lớn.
IV. Củng cố
MÔ HÌNH MẠCH CẢM XÚC
Bước tới
Cảnh sắc
Hoang vu, rậm rạp
Tâm sự
Buồn tẻ, mờ nhạt
Nhớ nước, thương nhà
Dừng chân
Tâm trạng
buồn, cô đơn
Cảnh sắc
Bao la, rộng lớn
Cuộc sống
V.Dặn dò
1.Học thuộc bài thơ
2. Nắm kiến thức cơ bản
3. Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ
4. Soạn bài " Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến
Xin trân trọng cảm ơn
thầy cô giáo đã về dự tiết học
Môn :NG? VAN7
Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ:”bánhtrôi nước”?
Cho biết nội dung chính của bài thơ?
Qua Đèo Ngang
Tiết 29
Văn Bản
Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan
Quan sát bức tranh sau, và nêu hiểu biết của em về cảnh đèo Ngang?
Dèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và Quảng Bỡnh.
Là địa danh nổi tiếng trên đất nước ta.
Quảng Bình
I. Tỡm hi?u chung:
Ti?T 29:vaN B?N:Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, (?-? ),
sống vào khoảng thế kỷ XIX
-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
? Em hãy dựa vào phần chú thích
về tác giả trong SGK trang
102 , tóm tắt những nét chính
về tác giả?
-Là nữ sĩ tài danh đặc biệt về thơ
vịnh cảnh ngụ tình.
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh,
(?-? ), sống vào khoảng thế kỷ XIX
-Quê Nghi Tàm - Hà Nội
-Là nữ sĩ tài danh đặc biệt về thơ
vịnh cảnh ngụ tình.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được sáng tác nhân chuyến tác giả đi vào Thuận Hóa nhận chức "Cung trung giáo tập".
3. Thể loại
- Thất ngôn bát cú Dường luật
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả,tác phẩm:sgk/102
2.Thể thơ:thất ngôn bát cú Đường luật(8 câu,7 chữ).
Xác định cách b? c?c c?a bài thơ?
Qua Đèo Ngang
Bước tới ®Ìo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Hai câu đề : mở ý
2 câu thực: miêu tả cụ thể cảnh và người
2 câu luận: bàn luận, nhận xét
2 câu kết: khép lại ý bài thơ
Bố cục: 4 phần
Đối
Đối
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả,tác phẩm:sgk/102
2.Thể thơ:thất ngôn bát cú Đường luật(8 câu,7 chữ).
Xác định gieo v?n bài thơ?
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
1.Tác giả,tác phẩm:sgk/102
2.Thể thơ:thất ngôn bát cú
Đường luật(8 câu,7 chữ).
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Niêm:
sự liên kết chữ thứ 2 giữa các câu:1-8,2-3,4-5,6-7
Luật:
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá/ lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi/ tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông/chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng/ con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại/ trời/ non/ ước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng/ ta với ta.
T T B B B T B
Cách ngắt nhịp:
I/Tìm hiểu chung:
II/Đọc –tìm hiểu văn bản
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
?Cảnh Đèo Ngang được miêu tả qua chi tiết nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế
=> dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen"
=> Nhấn mạnh cảnh vật ở đây
rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng
lặng.
?Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Theo em bức tranh qua Đèo ngang được miêu tả ở 2 câu luận có gì khác so với 2 câu trước?
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen" =>Nhấn mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-Lượng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con người ít ỏi, thưa thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia”
B B T T T B B
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
?Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả? Tác dụng của các biện pháp đó?
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ nước,thương nhà
Đối
Đối
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
?Em có nhận xét gì về hành động của nhân vật trữ tình ở câu đầu và câu cuối?
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen" =>Nhấn mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-Lượng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con người ít ỏi, thưa thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia”
B B T T T B B
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ nước,thương nhà
4. Hai câu kết
"Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta"
?trong tư thế: đứng lại toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp NT gì để miêu tả?
Đối
Đối
4. Hai câu kết
"Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta"
"Trời, non, nước"
Cảnh mênh mông tiếp nối bao la hùng vĩ, nhưng rời rạc, tách rời, mỗi cảnh một nơi.
"Ta với ta"
Tác giả với chính minh.
=> Nghệ thuật đối lập, tương phản => tôn thêm sự nhỏ bé, đơn chiếc trong tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan trước thiên nhiên mênh mông, hoang vắng c?a đèo Ngang.
I. Tỡm hi?u chung:
Tiết 29: Văn bản- Qua đèo ngang
( Bà Huyện Thanh Quan)
II Tìm hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
"Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Thời gian: Chiều tà bóng xế => dễ gợi tâm trạng.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa."
Cảnh vật có: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Nhân hoá và điệp từ "chen" =>Nhấn mạnh cảnh vật ở đây rậm rạp, hoang sơ, buồn, vắng lặng.
2. Hai câu thực:
“Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
T T B B T T B
- Từ láy: Lom khom, lác đác.
- Sử dụng phép đối, đảo ngữ
-Lượng từ: vài, mấy.
=>nhấn mạnh hinh ảnh con người ít ỏi, thưa thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật.
3. Hai câu luận:
“Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia”
B B T T T B B
Âm thanh của tiếng chim quốc
chim đa đa-> gợi tâm trạng
- NT: đối, đảo ngữ,
chơi chữ
=>Tâm trạng nhớ nước,thương nhà
4. Hai câu kết
"Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tinh riêng, ta với ta"
Đối
Đối
III. Tổng kết
Nghệ thuật đối lập, tương phản => tôn thêm sự nhỏ bé, cô đơn của T/g trước thiên nhiên rộng lớn.
IV. Củng cố
MÔ HÌNH MẠCH CẢM XÚC
Bước tới
Cảnh sắc
Hoang vu, rậm rạp
Tâm sự
Buồn tẻ, mờ nhạt
Nhớ nước, thương nhà
Dừng chân
Tâm trạng
buồn, cô đơn
Cảnh sắc
Bao la, rộng lớn
Cuộc sống
V.Dặn dò
1.Học thuộc bài thơ
2. Nắm kiến thức cơ bản
3. Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ
4. Soạn bài " Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến
Xin trân trọng cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Khởi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)