Bài 8. Qua Đèo Ngang
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
a) Tác giả : Tên thật là Nguyễn Thị Hinh ( ? - ?) sống ở thế kỉ XIX
Quê ở Nghi Tàm , Tây Hồ, Hà Nội
Là nhà thơ nữ nổi tiếng cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX
Phong cách thơ trang nhã , điêu luyện , buồn , hoài cổ
b) Tác phẩm : Sáng tác trên đường từ Thăng Long vào Phú Xuân ( Huế ) để nhận chức nữ quan
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
1) Tác giả - Tác phẩm :
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
1) Tác giả - Tác phẩm :
2) Từ khó :
Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn - một nhánh cả dãy Trường Sơn chạy thẳng ra biển phân chia ranh giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình
Tiều : người đốn củi
Cuốc cuốc : chim đỗ quyên ( chim cuốc)
Gia gia : chim đa đa ( gà gô )
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
1) Đọc : Giọng chậm buồn , ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
1)Đọc
2) Thể loại :
- Thất ngôn bát cú đường luật
3) Bố cục:
-2 câu đề: Câu1,2
-2 câu thực: Câu 3,4
- 2câu luận: câu 5,6
- 2 câu kết : Câu 7,8
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Thời gian : Buổi chiều tà
Không gian : Đèo Ngang
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
Thời gian : Buổi chiều tà ở đèo Ngang
Cảnh vật um tùm , hoang dã , mênh mông , vắng lặng và gợi buồn
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
2) Bốn câu thực và luận
Những điều trông thấy Những điều nghe thấy
Dưới núi : vài chú tiều - lom khom
- Bên sông : mấy ngôI nhà - lác đác
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
2) Bốn câu thực và luận
Hai cặp từ láy , phép đảo ngữ , phép đối ngữ
Vẽ nên cuộc sống thưa thớt , thê lương , tội nghiệp Con người chìm lắng trong buổi chiều tà
Thời gian : Buổi chiều tà ở đèo Ngang
Cảnh vật um tùm , hoang dã , mênh mông , vắng lặng và gợi buồn
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
2) Bốn câu thực và luận
Tiếng chim cuốc : Gợi nỗi nhớ nước
Chim gia gia : Gợi nỗi thương nhà
- Nghệ thuật ẩn dụ , tượng trưng, từ đồng âm
- Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề:
2) Bốn câu thực v luận:
3) Hai câu kết
Thâu tóm cảnh: Trời , non , nước
Thâu tóm tình: Ta với ta
Ta với ta - đại từ số ít- Sự cô đơn đến mức cô độc
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
So sánh cụm từ " Ta với ta" trong bài thơ với bài " Bạn đến chơi nhà"?
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề:
2) Bốn câu thực v luận:
3) Hai câu kết
- Cảnh : Trời, non, nước: Bao la, rộng lớn
Tình: Ta với ta; Cô đơn, khép kín
Đối lập , hướng nội
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
IV) Tổng kết:
1)Nội dung :
Cảnh Đèo Ngang: hoang sơ, heo hút, vắng vẻ
2) Nghệ thuật : Trang nhã, điêu luyện, từ thuần việt, từ láy, đồng âm, ước lệ, phép đối
Bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
Tình : Nỗi nhớ nước thương nhà
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
V) Luyện tập:
1) Lược đồ nội dung chính bài học
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
IV) Tổng kết
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
Tả cảnh ngụ tình
Bài 1 : Bài " Qua đèo Ngang " thuộc thể thơ nào ?
A.Song thất lục bát
B. Lục bát
C. Thất ngôn bát cú
D. Ngũ ngôn
Bài 2 : Cảnh đèo Ngang trong hai câu đầu đựợc miêu tả như thế nào ?
A.Tươi tắn , sinh động
B. Phong phú , đầy sức sống
C. Um tùm , rậm rạp
Bài 3 : Từ " đèo Ngang " là loại từ ghép nào ?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ ghép đẳng lập
Bài 4 : Từ nào dưới đây là từ láy :
A. .Lom khom
B. Lác đác
C. Gia gia
D . Tất cả đều đúng
3) Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ
Đọc bài thơ , chúng ta hiểu tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan buồn, cô đơn , hoài cổ . Mỗi câu trong bài đều có ý nghĩa biểu cảm , trĩu năng hồn người . Tiếng chim cuốc nhớ nước , tiếng chim đa đa thương nhà cũng chính là tiếng lòng thiết tha, da diết của tác giả nhớ về gia đình , nhớ quá khứ của đất nước . Nước và nhà đã và đang cất lên tiếng kêu , tiếng gọi tha thiết khiến lòng người không thể thờ ơ . Bài thơ một thời mà mãi mãi bất tử với thời gian, sống maĩ trong lòng người đọc
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lòng bài thơ
Phát biểu cảm nghĩ bài " Qua đèo Ngang "
Làm BTTN : Bài 8
Chuẩn bị tiét 33 : Chữa lỗi về quan hệ từ
(Bà Huyện Thanh Quan)
a) Tác giả : Tên thật là Nguyễn Thị Hinh ( ? - ?) sống ở thế kỉ XIX
Quê ở Nghi Tàm , Tây Hồ, Hà Nội
Là nhà thơ nữ nổi tiếng cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX
Phong cách thơ trang nhã , điêu luyện , buồn , hoài cổ
b) Tác phẩm : Sáng tác trên đường từ Thăng Long vào Phú Xuân ( Huế ) để nhận chức nữ quan
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
1) Tác giả - Tác phẩm :
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
1) Tác giả - Tác phẩm :
2) Từ khó :
Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn - một nhánh cả dãy Trường Sơn chạy thẳng ra biển phân chia ranh giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình
Tiều : người đốn củi
Cuốc cuốc : chim đỗ quyên ( chim cuốc)
Gia gia : chim đa đa ( gà gô )
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
1) Đọc : Giọng chậm buồn , ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
1)Đọc
2) Thể loại :
- Thất ngôn bát cú đường luật
3) Bố cục:
-2 câu đề: Câu1,2
-2 câu thực: Câu 3,4
- 2câu luận: câu 5,6
- 2 câu kết : Câu 7,8
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Thời gian : Buổi chiều tà
Không gian : Đèo Ngang
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
Thời gian : Buổi chiều tà ở đèo Ngang
Cảnh vật um tùm , hoang dã , mênh mông , vắng lặng và gợi buồn
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
2) Bốn câu thực và luận
Những điều trông thấy Những điều nghe thấy
Dưới núi : vài chú tiều - lom khom
- Bên sông : mấy ngôI nhà - lác đác
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
2) Bốn câu thực và luận
Hai cặp từ láy , phép đảo ngữ , phép đối ngữ
Vẽ nên cuộc sống thưa thớt , thê lương , tội nghiệp Con người chìm lắng trong buổi chiều tà
Thời gian : Buổi chiều tà ở đèo Ngang
Cảnh vật um tùm , hoang dã , mênh mông , vắng lặng và gợi buồn
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề :
2) Bốn câu thực và luận
Tiếng chim cuốc : Gợi nỗi nhớ nước
Chim gia gia : Gợi nỗi thương nhà
- Nghệ thuật ẩn dụ , tượng trưng, từ đồng âm
- Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề:
2) Bốn câu thực v luận:
3) Hai câu kết
Thâu tóm cảnh: Trời , non , nước
Thâu tóm tình: Ta với ta
Ta với ta - đại từ số ít- Sự cô đơn đến mức cô độc
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
So sánh cụm từ " Ta với ta" trong bài thơ với bài " Bạn đến chơi nhà"?
Bước tới đèo Ngang,bóng xế t Cỏ cây chen đá , lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông , chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng , cái gia gia Dừng chân đứng lại , trời non nước Một mảnh tình riêng , ta với ta
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
1) Hai câu đề:
2) Bốn câu thực v luận:
3) Hai câu kết
- Cảnh : Trời, non, nước: Bao la, rộng lớn
Tình: Ta với ta; Cô đơn, khép kín
Đối lập , hướng nội
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
IV) Tổng kết:
1)Nội dung :
Cảnh Đèo Ngang: hoang sơ, heo hút, vắng vẻ
2) Nghệ thuật : Trang nhã, điêu luyện, từ thuần việt, từ láy, đồng âm, ước lệ, phép đối
Bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
Tình : Nỗi nhớ nước thương nhà
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
V) Luyện tập:
1) Lược đồ nội dung chính bài học
I) Đọc-Tìm hiểu chú thích :
II) Đọc - Tìm hiểu thể loại , bố cục:
III) Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản :
IV) Tổng kết
Văn bản : Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
Tả cảnh ngụ tình
Bài 1 : Bài " Qua đèo Ngang " thuộc thể thơ nào ?
A.Song thất lục bát
B. Lục bát
C. Thất ngôn bát cú
D. Ngũ ngôn
Bài 2 : Cảnh đèo Ngang trong hai câu đầu đựợc miêu tả như thế nào ?
A.Tươi tắn , sinh động
B. Phong phú , đầy sức sống
C. Um tùm , rậm rạp
Bài 3 : Từ " đèo Ngang " là loại từ ghép nào ?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ ghép đẳng lập
Bài 4 : Từ nào dưới đây là từ láy :
A. .Lom khom
B. Lác đác
C. Gia gia
D . Tất cả đều đúng
3) Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ
Đọc bài thơ , chúng ta hiểu tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan buồn, cô đơn , hoài cổ . Mỗi câu trong bài đều có ý nghĩa biểu cảm , trĩu năng hồn người . Tiếng chim cuốc nhớ nước , tiếng chim đa đa thương nhà cũng chính là tiếng lòng thiết tha, da diết của tác giả nhớ về gia đình , nhớ quá khứ của đất nước . Nước và nhà đã và đang cất lên tiếng kêu , tiếng gọi tha thiết khiến lòng người không thể thờ ơ . Bài thơ một thời mà mãi mãi bất tử với thời gian, sống maĩ trong lòng người đọc
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lòng bài thơ
Phát biểu cảm nghĩ bài " Qua đèo Ngang "
Làm BTTN : Bài 8
Chuẩn bị tiét 33 : Chữa lỗi về quan hệ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)