Bài 8. Qua Đèo Ngang

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trường | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
? Em đã được học về những thể thơ Đường luật nào ?
? Đọc một bài thơ tiêu biểu ?
Trả lời: Chúng ta đã được học 2 thể thơ Đường luật
1. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
2. Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
Sông núi nước nam
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
Lý Thường Kiệt
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích.
a.Tác giả
Bà Huyện Thanh Quan, sống ở thế kỉ XIX.
Là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có của thời xưa.
b.Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
Bài thơ gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Có phép đối ở câu 3 và 4; câu
5 và 6. Có luật bằng trắc.
c.Từ khó
II. Đọc - Hiểu nội dung
1. Cấu trúc văn bản
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích.
II. Đọc - Hiểu nội dung
1. Cấu trúc văn bản
- 4 phần�: Đề - Thực - Luận - Kết
2. Nội dung
a. Hai câu đề
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Bóng xế tà, cỏ, cây, đá, lá, hoa
- NT: Điệp từ " chen "
- Gợi hình ảnh rậm rịt, hoang vu của thiên nhiên nơi Đèo Ngang.
- Cảm giác: Buồn
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích.
II. Đọc - Hiểu nội dung
1. Cấu trúc văn bản
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
2. Nội dung
a. Hai câu đề
- NT: Điệp từ " chen "
- Gợi hình ảnh rậm rịt, hoang vu của thiên nhiên.
- Cảm giác: Buồn
b. Hai câu thực
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
NT:+Từ láy: Lom khom, lác đác
+Đối; Đảo trật tự cú pháp
- Gợi dáng vẻ nhỏ nhoi, heo hút, thưa thớt của sự sống...
- Thấp thoáng nỗi buồn chìm trong khung cảnh hoang sơ, tĩnh lặng.
- 4 phần�: Đề - Thực - Luận - Kết
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích.
II. Đọc - Hiểu nội dung
1. Cấu trúc văn bản
- 4 phần�: Đề - Thực - Luận - Kết
2. Nội dung
a. Hai câu đề
- NT: Điệp từ " chen "
- Gợi hình ảnh rậm rịt, hoang vu của thiên nhiên.
- Cảm giác: Buồn
b. Hai câu thực
NT:+Từ láy: Lom khom, lác đác
+Đối; Đảo trật tự cú pháp
- Gợi dáng vẻ nhỏ nhoi, heo hút, thưa thớt của sự sống...
- Thấp thoáng nỗi buồn chìm trong khung cảnh hoang sơ, tĩnh lặng.
c. Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
NT: + Đối; Đảo trật tự cú pháp
+ Lấy động tả tĩnh
-Tiếng chim cuốc, đa đa nhớ nước, thương nhà: Tiếng lòng của tác giả thiết tha, da diết nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước.
- Câu thơ như 1 tiếng thở dài.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích.
II. Đọc - Hiểu nội dung
1. Cấu trúc văn bản
- 4 phần�: Đề - Thực - Luận - Kết
2. Nội dung
a. Hai câu đề
- NT: Điệp từ " chen "
- Gợi hình ảnh rậm rịt, hoang vu của thiên nhiên.
- Cảm giác: Buồn
b. Hai câu thực
NT:+Từ láy: Lom khom, lác đác
+Đối; Đảo trật tự cú pháp
- Gợi dáng vẻ nhỏ nhoi, heo hút, thưa thớt của sự sống...
- Thấp thoáng nỗi buồn chìm trong khung cảnh hoang sơ, tĩnh lặng.
c. Hai câu luận
NT: + Đối; Đảo trật tự cú pháp
+ Lấy động tả tĩnh
-Tiếng chim cuốc, đa đa nhớ nước, thương nhà: Tiếng lòng của tác giả thiết tha, da diết nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước.
- Câu thơ như một tiếng thở dài.
d. Hai câu kết
-NT: + Tương phản
- Con người nhỏ bé, lẻ loi, sự cô đơn, đối diện với cả vũ trụ bao la, rộng lớn.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích.
II. Đọc - Hiểu nội dung
1. Cấu trúc văn bản
- 4 phần�: Đề - Thực - Luận - Kết
2. Nội dung
a. Hai câu đề
- NT: Điệp từ " chen "
- Gợi hình ảnh rậm rịt, hoang vu của thiên nhiên.
- Cảm giác: Buồn
b. Hai câu thực
NT:+Từ láy: Lom khom, lác đác
+Đối; Đảo trật tự cú pháp
- Gợi dáng vẻ nhỏ nhoi, heo hút, thưa thớt của sự sống...
- Thấp thoáng nỗi buồn chìm trong khung cảnh hoang sơ, tĩnh lặng.
c. Hai câu luận
NT: + Đối; Đảo trật tự cú pháp
+ Lấy động tả tĩnh
-Tiếng chim cuốc, đa đa nhớ nước, thương nhà: Tiếng lòng của tác giả thiết tha, da diết nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước.
- Câu thơ như một tiếng thở dài.
d. Hai câu kết
-NT: + Tương phản
- Con người nhỏ bé, lẻ loi, sự cô đơn, đối diện với cả vũ trụ bao la, rộng lớn.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
III. Tổng kết
-Tả cảnh ngụ tình; đối; đảo ngữ; tương phản; dùng từ đặc sắc...
* Ghi nhớ. (SGK )
2. Nội dung
1.Nghệ thuật
Tiết 29 . Văn bản: Qua đèo ngang
Qua đèo ngang
Bà Huyện Thanh Quan

Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Hướng dẫn học tập ở nhà
Học thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang
2. Nhận diện được thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luât.
3. Nắm được Hình ảnh thiên nhiên, tâm trạng người nữ sĩ trong bài thơ.
4. Chuẩn bị kĩ các kiến thức, kĩ năng chuẩn bị cho bài viết TLV số 2 làm tại lớp.( Loài cây em yêu )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)