Bài 8. Qua Đèo Ngang

Chia sẻ bởi Hồ Việt Nữ | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Hồ Thị Việt Nữ
MễN H?C:
NGỮ VĂN 7
Kiểm tra bài cũ
* Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến
* Qua bài thơ em có nhận xét gì về giọng thơ và tình bạn của Nguyễn Khuyến ?
đáp án
Giọng thơ: đùa vui, hóm hỉnh

-Tình bạn: đậm đà, chân tình, thắm thiết
Có mà không, không mà có rất nhiều .
Ta với ta
Tiết 29
Văn Bản
Qua Đèo Ngang
Tác giả: Bà huyện Thanh Quan
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
Bà Huyện Thanh Quan: tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, quê ở Nghi Tàm, Hà Nội, đã từng được mời vào cung làm "Cung trung giáo tập " của triều Nguyễn.
Thơ bà trang nhã và điêu luyện, thường tả cảnh ngụ tình, mang tâm sự buồn thương da diết và hoài cổ
1.Tác giả, tác phẩm :
Bà còn để lại sáu bài thơ Nôm nổi tiếng, trong đó có bài thơ Qua đèo Ngang
CẢNH CHIỀU HÔM
Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc đưa xa vẳng trống đồn
Gác mái, ngư ông về viễn phố
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai, gió cuốn chim bay mỏi
Dặm liễu, sương sa khách bước dồn
Kẻ chốn chương đài, người lữ thứ
Lấy ai mà kể nổi hàn ôn ?
CẢNH THU

Thấp thoáng non tiên lác đác mưa
Khen ai khéo vẽ cảnh tiêu sơ
Xanh um cổ thụ tròn xoe tán,
Trắng xoá Tràng giang phẳng lặng tờ.
Bầu dốc giang-sơn, say chấp rượu,
Túi lưng phong nguyệt, nặng vì thơ
Cho hay cảnh cũng ưa người nhỉ ?
Thấy cảnh ai mà chẳng ngẩn ngơ ?...
CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ

Vàng tỏa non tây bóng ác tà
Đầm đầm ngọn cỏ tuyết phun hoa
Ngàn mai lác đác chim về tổ
Dậm liễu bâng khuâng khách nhớ nhà
Còi mục gác trăng miền khoáng dã
Chài ngư tung gió bãi bình sa
Lòng quê một bước dường ngao ngán
Mấy kẻ chung tình có thấu là..?
CHÙA TRẤN BẮC

Trấn bắc hành cung cỏ dãi dầu
Ai đi qua đó chạnh niềm đau
Mấy tòa sen rớt mùi hương ngự
Năm thức mây phong nếp áo chầu
Sóng lớp phế hưng coi đã rộn
Chuông hồi kim cổ lắng càng mau
Người xưa cảnh cũ nào đâu tá
Ngơ ngẩn lòng thu khách bạc đầu
THĂNG LONG THµNH HOÀI CỒ
Tạo hoá gây chi cuộc hí trường
Đến nay thắm thoát mấy tinh sương
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương.
Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt,
Nước còn cau mặt với tang thương
Nghìn năm gương cũ soi kim cổ
Cảnh đấy, người đây luống đoạn trường.
Tiết 29: Văn bản: Qua Đèo Ngang
“Qua ®Ìo Ngang ” ®­îc s¸ng t¸c khi nhµ th¬ tõ Th¨ng Long vµo HuÕ ®Ó nhËn chøc.

I/.Đọc - hiểu chú thích:
1.Tác giả, tác phẩm:

* Đọc văn bản
Qua đèo ngang
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
2. Từ khó : ( sgk) chen, Đèo Ngang
- Chen:
- Đèo Ngang (Tên địa danh)

Chen lấn
Đan xen, xen kẽ
Đệ nhất hùng quan
Đèo Ngang
Đèo Ngang
Phía bắc Đèo Ngang, nơi dãy Trường Sơn vươn ra hợp duyên cùng biển cả chính là nơi Bà Huyện Thanh Quan dừng chân đề thơ thuở trước.
Qua đèo ngang
Bước tới đèo ngang bóng xế t ,
Cỏ cây chen đá, lá chen h .
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nh .
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gi .
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với t .
3. Thể thơ
Thất ngôn bát cú Đường luật
* Đặc điểm thể thơ
Bài thơ gồm 8 câu, mỗi câu có 7 chữ
- Gieo vần: ở chữ cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8
- Phép đối: giữa các cặp câu 3-4; 5-6 (đối cả vần, thanh, ý) theo luật bằng trắc
- Bố cục: gồm 4 phần đề - thực - luận - kết.
à
a
à
a.
oa
ĐÈO NGANG
1. Hai câu đề
-Thời điểm: "Bóng xế tà": trời đã về chiều, gợi tâm trạng buồn, cô đơn .
- Cỏ cây chen đá, lá chen hoa



- Miêu tả cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, vắng lặng, gợi tâm trạng buồn, cô đơn
II. Đọc - Hiểu văn bản
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
-Nghệ thuật: điệp từ, nhân hoá
2. Hai câu thực
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
-Nghệ thuật : đảo ngữ, phép đối , từ láy
Xuất hiện sự sống của con người nhưng thưa thớt và vắng vẻ.
Tăng thêm sự hoang vắng của Đèo Ngang, và tâm trạng buồn, cô đơn của tác giả
(Dưới núi vài chú tiều lom khom
Bên sông mấy nhà chợ lác đác)
3. Hai câu luận:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Nghệ thuật: Chơi chữ, đảo ngữ, phép đối
Tiếng chim quốc nhớ nước ( quốc-> nước )
Tiếng chim đa đa thương nhà ( gia->nhà )
(đọc trệch thành gia gia) *Từ đồng âm (chơi chữ)

Tâm trạng: Buồn, cô đơn, hoài cổ.
Buồn, cô đơn, hoài cổ.
Nhớ kinh kỳ Thăng Long xưa, nhớ gia đình
4 .Hai câu kết
Dừng chân đứng lại trời, non, nước.
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Hình ảnh đối lập:
Trời,non,nước
Một mảnh tình riêng.
Qua hình ảnh đối lập, cụm từ " ta với ta", tác giả bộc lộ một nỗi buồn cô đơn gần như tuyệt đối giữa trời, mây, non nước bao la
Trời, non, nước bát ngát, rộng mở bao nhiêu
Một mảnh tình riêng càng nặng nề, khép kín bấy nhiêu
Một con người, một mảnh tình riêng giữa trời, mây,
non nước bao la.
Kẻ chốn chương đài, người lữ thứ
Lấy ai mà kể nổi hàn ôn ?
Câu hỏi thảo luận nhóm:
So sánh cụm từ ta với ta trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan với cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến
Đáp án:
Trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến: "ta với ta" là nhà thơ và người bạn =>thể hiện mối quan hệ ấm áp, sự đồng cảm, sẻ chia , một tình bạn chân thành

Trong bài: Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan: "ta với ta"chỉ mình tác giả, một mình đối diện với lòng mình, không biết san sẻ cùng ai=>thể hiện nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của nhà thơ
III/Tổng kết: Ghi nhớ (Sgk)
*Nội dung:
Cảnh: Đèo Ngang đẹp, hoang sơ, vắng lặng
-Tình: tâm trạng nhớ nước, thương nhà da diết, nỗi buồn cô đơn thầm lặng.
*Nghệ thuật:
Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ, choi chữ
- Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng.
III. Luyện tập
Bài tập củng cố phần thơ trung đại Việt Nam
S«ng nói n­íc Nam
Bài ca Côn Sơn
Phß gi¸ vÒ kinh
B¸nh tr«i n­íc
Thât ngôn tứ tuyệt - Hồ Xuân Hương
Song thât lục bát - Đặng Trần Côn
Thất ngôn tứ tuyệt - Lí Thường Kiệt
Ngò ng«n tø tuyÖt – TrÇn Quang Kh¶i
B¹n ®Õn ch¬i nhµ
Sau phót chia li
Lôc b¸t – NguyÔn Tr·i
ThÊt ng«n b¸t có §­êng LuËt – NguyÔn KhuyÕn
Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc bài thơ.
N¾m ®­îc néi dung vµ nghÖ thuËt
cña bµi th¬
3. Soạn bài : Väng L­ s¬n béc bè
cña LÝ B¹ch.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ !
CảM ƠN HọC SINH LớP 7/1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Việt Nữ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)