Bài 8. Qua Đèo Ngang

Chia sẻ bởi Lê Thị Hưng | Ngày 28/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Qua Đèo Ngang thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

ngữ Văn : lớp 7
GD & ĐT
Giáo viên: Lê Thị Hưng
đọc thu?c lũng, di?n c?m bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương.
? Em hãy cho biết bài thơ có mấy lớp nghĩa? Lớp nghĩa chính biểu đạt ý cơ bản gỡ?
Kiểm tra bài cũ
Trả lời:
Bài thơ có 2 lớp nghĩa:
-Nghĩa đen: miêu tả đặc tính của chiếc bánh trôi và quá trỡnh tạo nó. Ca ngợi nét đẹp van hóa của dân tộc.
- Nghĩa bóng: (nghĩa chính) đề cao trân trọng vẻ đẹp nhan sắc và tâm hồn, sự trong trắng son sắt của người phụ n? Việt Nam xưa và sự cảm thông sâu sắc cho thân phận chỡm nổi của họ.
Cảnh Đèo Ngang ngày nay:
Dèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và Quảng Bỡnh.
Là địa danh nổi tiếng trên đất nước ta.
Quảng Bình
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
a.Tác giả :
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh
- Phong cách thơ trang nhã ,nhẹ nhàng với ngôn ngữ điêu luyện , tư tưởng hoài cổ .
b.Tác phẩm:
Bài thơ được sáng tác khi tác giả đang trên đường vào kinh thành Huế nhận chức .

QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bà Huyện Thanh Quan (1805-1848), tên thật là Nguyễn Thị Hinh; quê ở làng Nghi Tàm, huyện Vĩnh Thuận (nay thuộc Hồ Tây Hà Nội ). Bà là một nhà thơ nữ nổi tiếng trong thời cận đại của lịch sử văn học Việt Nam, có chồng làm chi huyện Thanh Quan , nên người ta gọi bà là Huyện Thanh Quan.
Các sáng tác của bà còn lại là: Thăng Long thành hoài cổ, Qua chùa Trấn Bắc, Qua Đèo Ngang,Chiều hôm nhớ nhà, Nhớ nhà, Tức cảnh chiều thu, Cảnh đền Trấn Võ, Cảnh Hương sơn.
Phong cách thơ trang nhã ,nhẹ nhàng với ngôn ngữ điêu luyện ,được chọn lọc kỹ càng.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
Thất ngôn bát cú Đường luật.

Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
T T B B T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B B T T B B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
B B T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T T B B T T B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T T B B B T T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B B T T T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B B T T B B T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T T B B B T B
ĐỀ
THỰC
LUẬN
KẾT
4/ BỐ CỤC : 4 phần
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
:I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
4/bố cục
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :

Bu?c t?i Dốo Ngang, búng x? t�,
C? cõy chen lỏ, dỏ chen hoa
Thời gian buổi chiều tà dễ gơi buồn, gợi nhớ, dễ bộc lộ tâm sự cô đơn của nhà thơ….
Thời gian buổi chiều tà -> gợi
buồn.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
Thời gian buổi chiều tà -> gợi
buồn.
-Cảnh vật hoang dã, nguyên sơ.
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.

Phép liệt kê : cỏ, cây, đá, lá, hoa -> cảnh vật dày đặc, bề bộn…
Điệp từ “ chen “ : ->gợi sự rậm rạp, chen chúc lẫn vào nhau…
Gieo vần lưng “ đá – lá “ : - > nhấn mạnh sự rậm rạp của Đèo Ngang…
Qua những biện pháp nghệ thuật đó, giúp em hình dung như thế nào về cảnh Đèo Ngang buổi chiều tà ?
:I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
4/bố cục
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
:I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
4/bố cục
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :


2/ Hai câu thực :
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Từ láy tượng hình :
+ Lom khom ->gợi hình dáng vất vả của người tiều phu
+ Lác đác ->sự thưa thớt ít ỏi của các quán chợ
- Đảo ngữ :-> nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt hiu quạnh của lều chợ
- Phép đối : đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu -> Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.
Từ láy, đảo ngữ, phép đối
=>Gợi tả cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
:I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
4/bố cục
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :
2/ Hai câu thực :
3/Hai câu luận :
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên là gì?
Trực tiếp,đối, ẩn dụ
Gián tiếp, chơi chữ,
Bộc lộ cảm xúc gián tiếp ẩn dụ tượng trưng,chơi chữ và đối.
- Bộc lộ cảm xúc gián tiếp, ẩn dụ tượng trưng,chơi chữ và đối.
Những biện pháp trên
đã góp phần bộc lộ tâm trạng
cảm xúc gì của nữ sĩ ?
=>Tâm trạng buồn bã ,cô đơn, nhớ nước, thương nhà, hoài cổ.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
:I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
4/bố cục
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :
2/ Hai câu thực :
3/Hai câu luận :
4/Hai câu kết :
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Cảnh : trời , non, nước : -> rộng lớn, bao la
Hai câu đề : chi tiết, cụ thể
Hai câu kết : bao quát, rộng lớn
Hai câu đề : “ bước tới ’’=> thưởng ngoạn
Hai câu kết : “ dừng chân’’=>tâm trạng
Nhịp thơ ở câu 7 đặc biệt : 4/1/1/1 -> tạo ấn tượng mạnh về thiên nhiên rộng lớn,bao la, mênh mông, bát ngát…
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
2/ Hai câu thực :
3/Hai câu luận :
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn, lẻ loi tâm sự thầm kín
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Thảo luận :
1/ Tác giả đặt “ mảnh tình riêng “
giữa cảnh trời non nước bao la
ở Đèo Ngang thể hiện tâm trạng gì ?
2/ Em hiểu cụm từ “ ta với ta “
trong hoàn cảnh đó như thế nào ?

Tâm trạng buồn, cô đơn, tâm sự thầm kín, con người nhỏ bé, yếu đuối cảnh vật thì bao la, rộng lớn (đối lập)
Cụm từ “ta với ta ‘’ bộc lộ nỗi cô đơn lẻ loi vô tận, một mình nói với chính lòng mình củ tác giả
Trời
Non
Nước
Ta
:I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc
2/Chú thích
3/Thể thơ :
4/bố cục
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :

Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )

I/Đọc hiểu văn bản
II/ Tìm iểu văn bản
1/ Hai câu đề :
-Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn.
-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.
2/ Hai câu thực :
-Từ láy, đảo ngữ, phép đối.
-Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
3/Hai câu luận :
- Bộc lộ cảm xúc gián tiếp, ẩn dụ tượng trưng,chơi chữ và đối.
=>Tâm trạng buồn bã ,cô đơn, nhớ nước, thương nhà, hoài cổ.
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn, lẻ loi tâm sự thầm kín





III/ TỔNG KẾT:
Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
CỦNG CỐ

I/Đọc hiểu văn bản
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Hai câu đề :
-Thời gian buổi chiều tà -> gợi buồn.
-Thiên nhiên hoang dã, nguyên sơ.
2/ Hai câu thực :
-Từ láy, đảo ngữ, phép đối.
-Cuộc sống của con người thưa thớt, vắng vẻ.
3/Hai câu luận :
- Bộc lộ cảm xúc gián tiếp, ẩn dụ tượng trưng,chơi chữ và đối.
=>Tâm trạng buồn bã ,cô đơn, nhớ nước, thương nhà, hoài cổ.
4/Hai câu kết :
Cảnh rộng lớn >< con người nhỏ bé
Tâm trạng cô đơn, lẻ loi tâm sự thầm kín
III/Tổng kết (ghi nhớ sgk)





Củng cố
MÔ HÌNH MẠCH CẢM XÚC
Bước tới
Cảnh sắc
Hoang vu, rậm rạp
Tâm sự
Buồn tẻ, mờ nhạt
Nhớ nước, thương nhà
Dừng chân
Tâm trạng
buồn, cô đơn
Cảnh sắc
Bao la, rộng lớn
Cuộc sống
QUA ĐÈO NGANG
IV. Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
QUA ĐÈO NGANG
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Trongbài thơ "Qua đèo Ngang" ,cảnh vật được miên tả vào thời điểm nào?
a.Vào lúc sáng sớm
b.Vào lúc buổi trưa vắng vẻ
c.Vào buổi chiều tà
d.Vào buổi tối
c
Câu 2: Trong bốn câu đầu của bài thơ ,khung cảnh được miểu tả như thế nào?
Dèo ngang rất hùng vĩ
b. Dèo ngang có rất nhiều hoa cỏ
c.Khung cảnh thiên nhiên sống động nhưng con người thưa thớt.
d.Dèo ngang rất vắng vẻ ,khung cảnh thiên nhiên và con người đều mang sắc thái buồn.
Qua đèo ngang
d
Câu 3: Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Dèo Ngang ?
Nhớ nước thương nhà ,mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng .
b.Vui tươi trước cảnh vât thiên nhiên hùng vĩ.
Thích thú khi được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thiên nhiên cũng như con người ở Dèo Ngang
Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến với Dèo Ngang
a
Bài 8 – Tiết 29 - Văn bản : Qua Đèo Ngang
( Bà huyện Thanh Quan )
1.Học thuộc bài thơ
2. Nắm kiến thức cơ bản
3. Viết thành văn cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ
4. Soạn bài " Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến

Chào tạm biệt !


Chúc thầy cô và các em học sinh luôn mạnh khỏe

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)