Bài 8. Nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Lê Tùng |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
:
SINH HỌC 9 CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ Bài 8. Nhiễm sắc thể Mục tiêu
: Bài 8. NHIỄM SÁC THỂ / Mục tiêu bì học
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của từng loài. - Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân. - Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. - Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu, kĩ năng làm việc nhóm. I. Tính đặc trưng của bộ NST
Cặp NST tương đồng: Hoạt động 1. Tính đăc trưng của bộ NST
Quan sát hình 8.1, so sánh đặc điểm về hình thái và kích thước của 2 nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng ? -> Thế nào là cặp NST tương đồng ? Nguồn gốc từ bố Nguồn gốc từ mẹ Cặp gen tương ứng trên cặp NST I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - Nhiễm sắc thể (NST) là vật chất nằm trong nhân tế bào có khả năng bắt màu khi nhuộm tế bào bằng thuốc nhuộm kiềm tính. - Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước). Quan sát hình 8.1, hãy cho biết: - Nguồn gốc của các NST trong cặp NST tương đồng ? - Sự tồn tại của các gen trên cặp NST tương đồng ? - Trong cặp NST tương đồng một NST có nguồn gốc từ bố và một NST có nguồn gốc từ mẹ. - Các gen trên cặp NST tương đồng cũng tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. Bộ NST (2n), (n): Hoạt động 1. Tính dặc trưng của bộ NST/ Bộ NST lưỡng bội và đơn bội
Bộ NST lưỡng bội ( kí hiệu là: 2n) trong tế bào xôma Màng nhân Các cặp NST Các bộ NST đơn bội (kí hiệu là: n) trong giao tử Quan sát hình bên và hãy phân biệt bộ NST lưỡng bội và bội NST đơn bội ? - Bộ NST trong tế bào xôma chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu là: 2n NST. - Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là: n NST. Hình 8.2, bảng 8: Hoạt động 1. Tính đăc trưng của bộ NST/ Hình 8.2 và bảng 8
Bảng 8. Số lượng NST của một số loài Loài Loài n n 2n 2n Người Tinh tinh Gà Ruồi giấm 46 48 78 8 23 24 36 4 Đậu Hà Lan Ngô Lúa nước Cải bắp 7 10 12 9 14 20 24 18 - Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của Ruồi giấm về số lượng và hình dạng ? - Nghiên cứu bảng 8 và cho biết: số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không ? => Tính đặc trưng về bộ NST của các loài sinh vật ? - Bộ NST của Ruồi giấm: 2n = 8, gồm 4 cặp NST. Có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST được kí hiệu là XX và XY (cặp NST giới tính). - Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hoá của loài. - Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Hình thái NST: Hoạt động 1. Tính đặc trưng của bộ NST/ Hình thái NST
1 2 3 4 Hình 8.3. Hình dạng NST ở kì giữa Cánh ngắn Cánh dài Tâm động Chromatit Tuỳ theo mức độ duỗi và đóng xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì của quá trình phân chia tế bào. Tại kì giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm (1 µm = 1/ 1000 mm), đồng thời có hình dạng đặc trưng. Đọc thông tin, quan sát hình 8.3, cho biết: - NST có hình dạng đặc trưng khi nào ? - NST thường có những hình dạng cơ bản nào ? - Tại kì giữa của quá trình phân bào, NST có hình dạng đặc trưng như: hình hạt, hình que và điển hình là hình chữ V. II. Cấu trúc của NST
Nhiệm vụ - Thông tin: Hoạt động 2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
Hình 8.4. Ảnh chụp NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào dưới kính hiển vi điện tử Hình 8.5. Cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào Quan sát hình 8.4 và hình 8.5 và cho biết: - Cấu trúc của NST được mô tả ở giai đoạn nào của quá trình phân chia tế bào? - Nêu các thành phần cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ? Cánh thứ nhất Cánh thứ hai Tâm động crômatit - Cấu trúc hiển vi của NST thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì giữa. - NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. - Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào. Nhờ đó, khi sợi tơ co rút trong quá trình phân bào, NST di chuyển về các cực của tế bào. Một số NST còn có eo thứ hai. - Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axit dêôxi ribônuclêic) và prôtêin loại histôn. Ghi nhớ: Hoạt động 2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai crômatit gắn với nhau ở tâm động. III. Chức năng của NST
Chức năng của NST: Hoạt động 3. Chức năng của NST
III. Chức năng của nhiễm sắc thể Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được NST là cấu trúc mang gen trên đó, mỗi gen nằm ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền. NST mang gen có bản chất là ADN (thuộc một loại axit nuclêic) có vai trò quan trọng đối với sự di truyền. Chính sự tự sao của ADN đã đưa đến sự tự nhân đôi của NST, thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Nghiên cứu mục III và trả lời câu hỏi: - Trình bày chức năng của nhiễm sắc thể ? III. Chức năng của nhiễm sắc thể - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. Sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu hỏi, bài tập
: Củng cố và hoàn thiện kiến thức
1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội ? 2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó ? 3. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
:
SINH HỌC 9 CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ Bài 8. Nhiễm sắc thể Mục tiêu
: Bài 8. NHIỄM SÁC THỂ / Mục tiêu bì học
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của từng loài. - Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân. - Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. - Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu, kĩ năng làm việc nhóm. I. Tính đặc trưng của bộ NST
Cặp NST tương đồng: Hoạt động 1. Tính đăc trưng của bộ NST
Quan sát hình 8.1, so sánh đặc điểm về hình thái và kích thước của 2 nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng ? -> Thế nào là cặp NST tương đồng ? Nguồn gốc từ bố Nguồn gốc từ mẹ Cặp gen tương ứng trên cặp NST I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - Nhiễm sắc thể (NST) là vật chất nằm trong nhân tế bào có khả năng bắt màu khi nhuộm tế bào bằng thuốc nhuộm kiềm tính. - Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước). Quan sát hình 8.1, hãy cho biết: - Nguồn gốc của các NST trong cặp NST tương đồng ? - Sự tồn tại của các gen trên cặp NST tương đồng ? - Trong cặp NST tương đồng một NST có nguồn gốc từ bố và một NST có nguồn gốc từ mẹ. - Các gen trên cặp NST tương đồng cũng tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. Bộ NST (2n), (n): Hoạt động 1. Tính dặc trưng của bộ NST/ Bộ NST lưỡng bội và đơn bội
Bộ NST lưỡng bội ( kí hiệu là: 2n) trong tế bào xôma Màng nhân Các cặp NST Các bộ NST đơn bội (kí hiệu là: n) trong giao tử Quan sát hình bên và hãy phân biệt bộ NST lưỡng bội và bội NST đơn bội ? - Bộ NST trong tế bào xôma chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu là: 2n NST. - Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là: n NST. Hình 8.2, bảng 8: Hoạt động 1. Tính đăc trưng của bộ NST/ Hình 8.2 và bảng 8
Bảng 8. Số lượng NST của một số loài Loài Loài n n 2n 2n Người Tinh tinh Gà Ruồi giấm 46 48 78 8 23 24 36 4 Đậu Hà Lan Ngô Lúa nước Cải bắp 7 10 12 9 14 20 24 18 - Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của Ruồi giấm về số lượng và hình dạng ? - Nghiên cứu bảng 8 và cho biết: số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không ? => Tính đặc trưng về bộ NST của các loài sinh vật ? - Bộ NST của Ruồi giấm: 2n = 8, gồm 4 cặp NST. Có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST được kí hiệu là XX và XY (cặp NST giới tính). - Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hoá của loài. - Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Hình thái NST: Hoạt động 1. Tính đặc trưng của bộ NST/ Hình thái NST
1 2 3 4 Hình 8.3. Hình dạng NST ở kì giữa Cánh ngắn Cánh dài Tâm động Chromatit Tuỳ theo mức độ duỗi và đóng xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì của quá trình phân chia tế bào. Tại kì giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm (1 µm = 1/ 1000 mm), đồng thời có hình dạng đặc trưng. Đọc thông tin, quan sát hình 8.3, cho biết: - NST có hình dạng đặc trưng khi nào ? - NST thường có những hình dạng cơ bản nào ? - Tại kì giữa của quá trình phân bào, NST có hình dạng đặc trưng như: hình hạt, hình que và điển hình là hình chữ V. II. Cấu trúc của NST
Nhiệm vụ - Thông tin: Hoạt động 2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
Hình 8.4. Ảnh chụp NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào dưới kính hiển vi điện tử Hình 8.5. Cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào Quan sát hình 8.4 và hình 8.5 và cho biết: - Cấu trúc của NST được mô tả ở giai đoạn nào của quá trình phân chia tế bào? - Nêu các thành phần cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ? Cánh thứ nhất Cánh thứ hai Tâm động crômatit - Cấu trúc hiển vi của NST thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì giữa. - NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành hai cánh. - Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào. Nhờ đó, khi sợi tơ co rút trong quá trình phân bào, NST di chuyển về các cực của tế bào. Một số NST còn có eo thứ hai. - Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axit dêôxi ribônuclêic) và prôtêin loại histôn. Ghi nhớ: Hoạt động 2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai crômatit gắn với nhau ở tâm động. III. Chức năng của NST
Chức năng của NST: Hoạt động 3. Chức năng của NST
III. Chức năng của nhiễm sắc thể Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được NST là cấu trúc mang gen trên đó, mỗi gen nằm ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền. NST mang gen có bản chất là ADN (thuộc một loại axit nuclêic) có vai trò quan trọng đối với sự di truyền. Chính sự tự sao của ADN đã đưa đến sự tự nhân đôi của NST, thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Nghiên cứu mục III và trả lời câu hỏi: - Trình bày chức năng của nhiễm sắc thể ? III. Chức năng của nhiễm sắc thể - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. Sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, thông qua đó, các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu hỏi, bài tập
: Củng cố và hoàn thiện kiến thức
1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật ? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội ? 2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó ? 3. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)