Bài 8. Bạn đến chơi nhà
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Du |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bạn đến chơi nhà thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tu?n 8, Tiết 30 . Văn bản :
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
Người dạy: Nguyễn Quang Du
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. (còn gọi là Tam Nguyên Yên Đổ).
Là nhà thơ làng cảnh kiệt xuất, nổi tiếng với 3 bài thơ: Thu vịnh, Thu ẩm, Thu điếu.
Phong cách thơ trào phúng, trữ tình.
2. Tác phẩm: Là bài thơ hay nhất viết về tình bạn.
3. Giải nghĩa từ:
Nước cả: nước lớn, nước đầy.
Khôn: khó thực hiện.
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc: Ngắt nhịp 4/3 riêng câu 7 (4/1/2)
2. Tỡm hi?u chung:
A, Th? tho: Thất ngôn bát cú đường luật
- Hiệp vần cuối câu 1. 2. 4. 6. 8.
- Luật trắc
- Đối: câu 3 với câu 4
câu 5 với câu 6
Câu đầu: lời chào chân thành.
Sáu câu tiếp: Tình huống và khả năng tiếp bạn
Câu cuối: khẳng định tình bạn chân thành.
B, Bố cục bài thơ
Bạn đến chơi nhà
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rộng rốn, mướp đương hoa (6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta! (8)
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
A, Lời chào chân thành
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà.
Tiếng reo vui,
lời chào hồ hởi thân tình
? Vui mừng, quí mến, trân trọng.
B, Tình huống và khă năng tiếp bạn
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
- Trẻ đi vắng ? không có người sai bảo.
- Chợ ở xa ? không dễ mua sắm thức ăn thết bạn.
-> Mong muốn tiếp bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được.
- có cá, có gà nhưng cũng bằng không vì (ao sâu, nước cả, vườn rộng, rào thưa).
- có cải, có cà, có bầu, có mướp nhưng cũng chỉ mới ở dạng tiềm ẩn (chửa ra cây, mới nụ, vừa rụng rốn, đương hoa).
-> Nguyễn Khuyến rất muốn tiếp bạn chu đáo nhưng lại không có gì để tiếp đãi cả.
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
A, Lời chào chân thành
B, Tình huống và khă năng tiếp bạn
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
A, Lời chào chân thành
B, Tình huống và khă năng tiếp bạn
C, Khẳng định tình bạn đậm đà, thắm thiết
"Bác đến chơi đây , ta với ta"
Khẳng định chiều sâu của tình bạn:
Cái đáng quí nhất là đến với nhau bằng tấm lòng.
4. T?ng k?t
Nội dung:
Ca ngợi tình bạn đậm đà, chân thành thắm thiết, dân dã mà cảm động.
Nghệ thuật
Tạo tình huống bất ngờ, thú vị.
Lời thơ thuần Nôm, giản dị, tự nhiên.
Giọng thơ hóm hỉnh.
Đối về bố cục.
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan?
"Ta với ta" trong bài Qua đèo Ngang là tác giả với cái bóng của chính mình, là nỗi cô đơn khi chỉ có một mình đối diện với chính mình ở nơi hoang vắng.
-> Bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.
"Ta với ta" trong Bạn đến chơi nhà là tác giả và bạn, tuy hai mà một, đó là tình bạn chân thành, cảm động vượt lên mọi thứ vật chất.
-> Bộc lộ niềm vui mừng, phấn khởi của đôi bạn già.
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
4. Tổng kết
III. Luyện tập
thảo luận
Bài thơ Bạn đến chơi nhà có điểm gì giống và khác về hình thức so với bài thơ Qua Đèo Ngang?
Giống
về số câu, số chữ, cách hiệp vần, đối thanh, đối ý.
Khác:
Phá bỏ ràng buộc về bố cục(2/2/2/2)
đề - thực - luận - kết
Tạo ra một kết cấu độc đáo gồm 3 phần (1/6/1).
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
4. Tổng kết
III. Luyện tập
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
vần
đối nhau
2 câu đề
đối nhau
2 câu thực
2 câu luận
2 câu kết
vần
vần
vần
vần
niêm
niêm
niêm
Tỡm hi?u thờm:
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Xuất xứ: luật thơ có từ đời Đường (618-907) ở Trung Quốc.
Thơ Đường luật - thể thất ngôn bát cú
- Số câu: một bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Vần: gieo ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 (chỉ có vần bằng).
- Đối: câu 3- 4 đối câu, đối ý, đối thanh, đối từ loại.
câu 5 - 6 nhằm nổi bật ý tứ và thanh điệu
- Luật: bằng
trắc
- Căn cứ vào chữ thứ 2 của câu 1.
- Thanh bằng - Luật bằng
- Thanh trắc - Luật trắc
- Kết cấu: 4 cặp câu.
+ 2 câu đề : mở đề và bắt đầu mở ý.
+ 2 câu thực : miêu tả cụ thể tình.
cảnh.
sự vật.
+ 2 câu luận : bàn luận và nhận xét.
+ 2 câu kết : khép bài thơ bằng những ý kết luận.
Học thuộc lòng bài thơ,
Làm bài tập còn lại trong SGK.
PBCN về bài thơ.
Chuẩn bị bài sau.
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
4. Tổng kết
III. Luyện tập
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
IV. Dặn dò HS về nhà
Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
Nguyễn Khuyến lúc làm quan
Hòm sắc phong do nhà vua ban cho
Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương.
Cổng vào từ đường Nguyễn Khuyến
Từ đường Nguyễn Khuyến
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
Người dạy: Nguyễn Quang Du
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. (còn gọi là Tam Nguyên Yên Đổ).
Là nhà thơ làng cảnh kiệt xuất, nổi tiếng với 3 bài thơ: Thu vịnh, Thu ẩm, Thu điếu.
Phong cách thơ trào phúng, trữ tình.
2. Tác phẩm: Là bài thơ hay nhất viết về tình bạn.
3. Giải nghĩa từ:
Nước cả: nước lớn, nước đầy.
Khôn: khó thực hiện.
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc: Ngắt nhịp 4/3 riêng câu 7 (4/1/2)
2. Tỡm hi?u chung:
A, Th? tho: Thất ngôn bát cú đường luật
- Hiệp vần cuối câu 1. 2. 4. 6. 8.
- Luật trắc
- Đối: câu 3 với câu 4
câu 5 với câu 6
Câu đầu: lời chào chân thành.
Sáu câu tiếp: Tình huống và khả năng tiếp bạn
Câu cuối: khẳng định tình bạn chân thành.
B, Bố cục bài thơ
Bạn đến chơi nhà
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rộng rốn, mướp đương hoa (6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta! (8)
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
A, Lời chào chân thành
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà.
Tiếng reo vui,
lời chào hồ hởi thân tình
? Vui mừng, quí mến, trân trọng.
B, Tình huống và khă năng tiếp bạn
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
- Trẻ đi vắng ? không có người sai bảo.
- Chợ ở xa ? không dễ mua sắm thức ăn thết bạn.
-> Mong muốn tiếp bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được.
- có cá, có gà nhưng cũng bằng không vì (ao sâu, nước cả, vườn rộng, rào thưa).
- có cải, có cà, có bầu, có mướp nhưng cũng chỉ mới ở dạng tiềm ẩn (chửa ra cây, mới nụ, vừa rụng rốn, đương hoa).
-> Nguyễn Khuyến rất muốn tiếp bạn chu đáo nhưng lại không có gì để tiếp đãi cả.
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
A, Lời chào chân thành
B, Tình huống và khă năng tiếp bạn
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
A, Lời chào chân thành
B, Tình huống và khă năng tiếp bạn
C, Khẳng định tình bạn đậm đà, thắm thiết
"Bác đến chơi đây , ta với ta"
Khẳng định chiều sâu của tình bạn:
Cái đáng quí nhất là đến với nhau bằng tấm lòng.
4. T?ng k?t
Nội dung:
Ca ngợi tình bạn đậm đà, chân thành thắm thiết, dân dã mà cảm động.
Nghệ thuật
Tạo tình huống bất ngờ, thú vị.
Lời thơ thuần Nôm, giản dị, tự nhiên.
Giọng thơ hóm hỉnh.
Đối về bố cục.
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan?
"Ta với ta" trong bài Qua đèo Ngang là tác giả với cái bóng của chính mình, là nỗi cô đơn khi chỉ có một mình đối diện với chính mình ở nơi hoang vắng.
-> Bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.
"Ta với ta" trong Bạn đến chơi nhà là tác giả và bạn, tuy hai mà một, đó là tình bạn chân thành, cảm động vượt lên mọi thứ vật chất.
-> Bộc lộ niềm vui mừng, phấn khởi của đôi bạn già.
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
4. Tổng kết
III. Luyện tập
thảo luận
Bài thơ Bạn đến chơi nhà có điểm gì giống và khác về hình thức so với bài thơ Qua Đèo Ngang?
Giống
về số câu, số chữ, cách hiệp vần, đối thanh, đối ý.
Khác:
Phá bỏ ràng buộc về bố cục(2/2/2/2)
đề - thực - luận - kết
Tạo ra một kết cấu độc đáo gồm 3 phần (1/6/1).
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
4. Tổng kết
III. Luyện tập
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
vần
đối nhau
2 câu đề
đối nhau
2 câu thực
2 câu luận
2 câu kết
vần
vần
vần
vần
niêm
niêm
niêm
Tỡm hi?u thờm:
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Xuất xứ: luật thơ có từ đời Đường (618-907) ở Trung Quốc.
Thơ Đường luật - thể thất ngôn bát cú
- Số câu: một bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Vần: gieo ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 (chỉ có vần bằng).
- Đối: câu 3- 4 đối câu, đối ý, đối thanh, đối từ loại.
câu 5 - 6 nhằm nổi bật ý tứ và thanh điệu
- Luật: bằng
trắc
- Căn cứ vào chữ thứ 2 của câu 1.
- Thanh bằng - Luật bằng
- Thanh trắc - Luật trắc
- Kết cấu: 4 cặp câu.
+ 2 câu đề : mở đề và bắt đầu mở ý.
+ 2 câu thực : miêu tả cụ thể tình.
cảnh.
sự vật.
+ 2 câu luận : bàn luận và nhận xét.
+ 2 câu kết : khép bài thơ bằng những ý kết luận.
Học thuộc lòng bài thơ,
Làm bài tập còn lại trong SGK.
PBCN về bài thơ.
Chuẩn bị bài sau.
Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Giải nghĩa từ
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
3. Tìm hiểu chi tiết
4. Tổng kết
III. Luyện tập
Tu?n 8, ti?t 30.Van b?n: B?n d?n choi nh
Nguy?n Khuy?n
IV. Dặn dò HS về nhà
Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
Nguyễn Khuyến lúc làm quan
Hòm sắc phong do nhà vua ban cho
Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương.
Cổng vào từ đường Nguyễn Khuyến
Từ đường Nguyễn Khuyến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Du
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)