Bài 8. Bạn đến chơi nhà
Chia sẻ bởi Mai Ngọc |
Ngày 28/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bạn đến chơi nhà thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Trng Th Lin
Môn Ng? van 7
PHÒNG GD&ĐT ViƯt Tr
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NÀY
TRƯỜNG THCS
Vn lang - ViƯt Tr
NAM H?C: 2009- 2010
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Đọc thuộc lòng bài thơ "Qua Đèo Ngang".
2. Hãy nhận xét về cảnh tượng Đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan?
Ngữ văn
Bài 8 - Tiết 30
Bạn đến chơi nhà
(Nguyễn Khuyến)
GV: Trng Th Lin
ĐV: TRƯỜNG THCS Vn Lang - ViƯt tr
NGUYỄN KHUYẾN
(Lúc làm quan)
Hòm sắc phong do nhà vua ban cho
Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương
Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
Cổng vào Từ Đường Nguyễn Khuyến
1. Tác giả: Nguy?n Khuy?n (1835-1909)
- Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Ông đỗ đầu cả ba kì thi: Hương, Hội, Đình do đó có tên là Tam Nguyên Yên Đổ.
- Ông là nhà thơ kiệt xuất của dân tộc.
Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c gi¶,
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
2 Tìm hiểu chú thích
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.(6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta. (8)
(Nguyễn Khuyến)
2. Tác phẩm:
Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
Hoàn cảnh ra đời: Khi ông cáo quan về sống ở Yên Đổ.
được làm theo thể thơ gì?
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.(6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta. (8)
Phần 2
Phần 3
Phần 1
II Tìm hiểu Văn Bản
3. Bố cục:
- Câu thơ đầu: Giới thiệu sự việc.
- Sáu câu thơ tiếp theo: Hoàn cảnh của nhà thơ khi bạn đến chơi.
- Câu thơ cuối: Tình bạn thắm thiết, chân thành.
Câu hỏi thảo luận:
Bài thơ "Bạn đến chơi nhà" có điểm nào giống và khác so với bài thơ "Qua Đèo Ngang"?
Giống
Số câu, số chữ, cách hiệp vần, đối thanh, đối ý.
Khác
Phá bỏ ràng buộc về bố cục (2/2/2/2)
Đề-Thực-Luận-Kết
? Tạo ra một kết cấu độc đáo gồm 3 phần (1/6/1)
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Giới thiệu sự việc:
Đã bấy lâu nay,
bác tới nhà,
Tiếng reo vui,
xưng hô thân mật.
? Thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng của tác giả đối với bạn tri âm.
2. Hoàn cảnh của tác giả khi bạn đến chơi:
- Trẻ đi vắng
- Chợ ở xa
? Mong muốn mua sắm thứ này thứ khác để tiếp đãi bạn nhưng không có người để sai bảo.
- Ao sâu. khôn chài cá,
- Vườn rộng. khó đuổi gà.
- Cải chửa. cà mới nụ,
- Bầu vừa. mướp đương hoa
? Mong muốn tiếp đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được.
Trầu không có
Mong muốn tiếp đãi bạn bằng phong tục thông thường cũng không thành.
* Nghệ thuật:
Phép đối, nói quá, ngôn ngữ thuần Việt.
* Nội dung:
Cuộc đời thanh bạch, nếp sống dân dã, bình dị giữa xóm làng.
3. Tình bạn thắm thiết chân thành:
Bác đến chơi đây,
ta với ta,
Giọng thơ hóm hỉnh.
? Niềm vui trọn vẹn, tình bằng hữu đậm đà thắm thiết.
Câu hỏi thảo luận:
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
"Ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.
"Ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách, giữa tác giả và bạn tri âm.
III. GHI NHỚ:
Nội dung: Ca ngợi tình bạn chân thành thắm thiết giữa tác giả và bạn tri âm.
Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống độc đáo, đặc biệt.
- Sử dụng từ ngữ thuần Việt.
- Giọng thơ hóm hỉnh đùa vui.
IV. LUYỆN TẬP:
Ngôn ngữ ở bài thơ Bạn đến chơi nhà có gì khác so với ngôn ngữ ở đoạn thơ Sau phút chia ly mà chúng ta đã học?
Ngôn ngữ thơ ở bài "Bạn đến chơi nhà"
- Ngôn ngữ đời thường, mộc mạc, giản dị.
- Ngôn ngữ đùa vui, hóm hỉnh.
- Sử dụng từ thuần Việt.
Ngôn ngữ thơ ở đoạn trích "Sau phút chia ly"
- Ngôn ngữ bác học, uyên bác.
- Sử dụng từ Hán Việt với các điển tích điển cố mang ý nghĩa tượng trưng.
V. DẶN DÒ:
- Học thuộc lòng bài thơ "Bạn đến chơi nhà".
- Soạn bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư".
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
Môn Ng? van 7
PHÒNG GD&ĐT ViƯt Tr
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NÀY
TRƯỜNG THCS
Vn lang - ViƯt Tr
NAM H?C: 2009- 2010
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Đọc thuộc lòng bài thơ "Qua Đèo Ngang".
2. Hãy nhận xét về cảnh tượng Đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan?
Ngữ văn
Bài 8 - Tiết 30
Bạn đến chơi nhà
(Nguyễn Khuyến)
GV: Trng Th Lin
ĐV: TRƯỜNG THCS Vn Lang - ViƯt tr
NGUYỄN KHUYẾN
(Lúc làm quan)
Hòm sắc phong do nhà vua ban cho
Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương
Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
Cổng vào Từ Đường Nguyễn Khuyến
1. Tác giả: Nguy?n Khuy?n (1835-1909)
- Quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Ông đỗ đầu cả ba kì thi: Hương, Hội, Đình do đó có tên là Tam Nguyên Yên Đổ.
- Ông là nhà thơ kiệt xuất của dân tộc.
Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c gi¶,
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
2 Tìm hiểu chú thích
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.(6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta. (8)
(Nguyễn Khuyến)
2. Tác phẩm:
Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
Hoàn cảnh ra đời: Khi ông cáo quan về sống ở Yên Đổ.
được làm theo thể thơ gì?
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.(6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta. (8)
Phần 2
Phần 3
Phần 1
II Tìm hiểu Văn Bản
3. Bố cục:
- Câu thơ đầu: Giới thiệu sự việc.
- Sáu câu thơ tiếp theo: Hoàn cảnh của nhà thơ khi bạn đến chơi.
- Câu thơ cuối: Tình bạn thắm thiết, chân thành.
Câu hỏi thảo luận:
Bài thơ "Bạn đến chơi nhà" có điểm nào giống và khác so với bài thơ "Qua Đèo Ngang"?
Giống
Số câu, số chữ, cách hiệp vần, đối thanh, đối ý.
Khác
Phá bỏ ràng buộc về bố cục (2/2/2/2)
Đề-Thực-Luận-Kết
? Tạo ra một kết cấu độc đáo gồm 3 phần (1/6/1)
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Giới thiệu sự việc:
Đã bấy lâu nay,
bác tới nhà,
Tiếng reo vui,
xưng hô thân mật.
? Thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng của tác giả đối với bạn tri âm.
2. Hoàn cảnh của tác giả khi bạn đến chơi:
- Trẻ đi vắng
- Chợ ở xa
? Mong muốn mua sắm thứ này thứ khác để tiếp đãi bạn nhưng không có người để sai bảo.
- Ao sâu. khôn chài cá,
- Vườn rộng. khó đuổi gà.
- Cải chửa. cà mới nụ,
- Bầu vừa. mướp đương hoa
? Mong muốn tiếp đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được.
Trầu không có
Mong muốn tiếp đãi bạn bằng phong tục thông thường cũng không thành.
* Nghệ thuật:
Phép đối, nói quá, ngôn ngữ thuần Việt.
* Nội dung:
Cuộc đời thanh bạch, nếp sống dân dã, bình dị giữa xóm làng.
3. Tình bạn thắm thiết chân thành:
Bác đến chơi đây,
ta với ta,
Giọng thơ hóm hỉnh.
? Niềm vui trọn vẹn, tình bằng hữu đậm đà thắm thiết.
Câu hỏi thảo luận:
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
"Ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.
"Ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách, giữa tác giả và bạn tri âm.
III. GHI NHỚ:
Nội dung: Ca ngợi tình bạn chân thành thắm thiết giữa tác giả và bạn tri âm.
Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống độc đáo, đặc biệt.
- Sử dụng từ ngữ thuần Việt.
- Giọng thơ hóm hỉnh đùa vui.
IV. LUYỆN TẬP:
Ngôn ngữ ở bài thơ Bạn đến chơi nhà có gì khác so với ngôn ngữ ở đoạn thơ Sau phút chia ly mà chúng ta đã học?
Ngôn ngữ thơ ở bài "Bạn đến chơi nhà"
- Ngôn ngữ đời thường, mộc mạc, giản dị.
- Ngôn ngữ đùa vui, hóm hỉnh.
- Sử dụng từ thuần Việt.
Ngôn ngữ thơ ở đoạn trích "Sau phút chia ly"
- Ngôn ngữ bác học, uyên bác.
- Sử dụng từ Hán Việt với các điển tích điển cố mang ý nghĩa tượng trưng.
V. DẶN DÒ:
- Học thuộc lòng bài thơ "Bạn đến chơi nhà".
- Soạn bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư".
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)