Bài 8. Bạn đến chơi nhà
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bạn đến chơi nhà thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp
? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào ?
A. Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
Kiểm tra bài cũ
? Đọc diễn cảm bài thơ "Qua Đèo Ngang" ?
Tiết 30
bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
I. Tìm hiểu chung.
1.Tác giả:
- Nguyễn Khuyến(1835-1909)
- Quª: X· Yªn §æ,huyÖn B×nh Lôc ,tØnh Hµ Nam
- Bản thân :Là người thông minh,học giỏi đỗ đầu cả 3 kì thi Hương,Hội ,Đình
Tam Nguyªn Yªn §æ
- Phong cách thơ:
+Trữ tình:nhẹ nhàng,sâu lắng
+Trào phúng:hóm hỉnh,sâu cay
- Sự nghiệp:
Khoảng hai trăm bài thơ chữ Hán,một trăm bài thơ chữ Nôm in trong tập :Quế Sơn thi tập và Thơ văn Nguyễn Khuyến
=> Lµ nhµ th¬ lín cña d©n téc.
Nguyễn Khuyến lúc làm quan
Nguyễn Khuyến lúc làm quan
( Cổng Môn Tử Môn )
Cổng vào Từ Đường
Cổng vào từ đường nhà Nguyễn Khuyến
Từ Đường Nguyễn Khuyến
Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
Hòm sắc phong do nhà vua ban cho
Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương.
.
1. Tác giả- tác phẩm.
I. T×m hiÓu chung.
a. Tác giả:
b.Tác phẩm
- Đọc:Ngắt nhịp 4/3,riêng câu 7 ( 4/2/1)
- Thể thơ:
Thất ngôn bát cú đường luật
- Hoàn cảnh sáng tác:
Khi nhà thơ cáo quan về ở ẩn
- Bố cục:
3 phần
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.(6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta. (8)
Phần 2
Phần 3
Phần 1
Ao sâu nước cả, khôn chài cá.
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Câu hỏi thảo luận:
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
"Ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.
"Ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách, giữa tác giả và bạn tri âm.
III. Tổng kết
1.Nội dung:
- Ca ngợi tình bạn đậm đà, chân thành thắm thiết, dân dã mà
cảm động.
2.Nghệ thuật
- Tạo tình huống bất ngờ, thú vị.
- Lời thơ thuần Nôm, giản dị, tự nhiên.
- Giọng thơ hóm hỉnh.
* Ghi nhớ SGK T105
IV. LUYỆN TẬP:
Ngôn ngữ ở bài thơ Bạn đến chơi nhà có gì khác so với ngôn ngữ ở đoạn thơ Sau phút chia ly mà chúng ta đã học?
Ngôn ngữ thơ ở bài "Bạn đến chơi nhà"
- Ngôn ngữ đời thường, mộc mạc, giản dị.
- Ngôn ngữ đùa vui, hóm hỉnh.
- Sử dụng từ thuần Việt.
Ngôn ngữ thơ ở đoạn trích "Sau phút chia ly"
- Ngôn ngữ bác học, uyên bác.
- Sử dụng từ Hán Việt với các điển tích điển cố mang ý nghĩa tượng trưng.
V. Bài tập về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ,
- Làm bài tập còn lại trong SGK.
- Phát biểu cảm nghĩ về tỡnh bạn trong bài thơ
- Chuẩn bị bài sau:Xa ng?m thỏc nỳi Lu
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
về dự giờ thăm lớp
? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào ?
A. Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
Kiểm tra bài cũ
? Đọc diễn cảm bài thơ "Qua Đèo Ngang" ?
Tiết 30
bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
I. Tìm hiểu chung.
1.Tác giả:
- Nguyễn Khuyến(1835-1909)
- Quª: X· Yªn §æ,huyÖn B×nh Lôc ,tØnh Hµ Nam
- Bản thân :Là người thông minh,học giỏi đỗ đầu cả 3 kì thi Hương,Hội ,Đình
Tam Nguyªn Yªn §æ
- Phong cách thơ:
+Trữ tình:nhẹ nhàng,sâu lắng
+Trào phúng:hóm hỉnh,sâu cay
- Sự nghiệp:
Khoảng hai trăm bài thơ chữ Hán,một trăm bài thơ chữ Nôm in trong tập :Quế Sơn thi tập và Thơ văn Nguyễn Khuyến
=> Lµ nhµ th¬ lín cña d©n téc.
Nguyễn Khuyến lúc làm quan
Nguyễn Khuyến lúc làm quan
( Cổng Môn Tử Môn )
Cổng vào Từ Đường
Cổng vào từ đường nhà Nguyễn Khuyến
Từ Đường Nguyễn Khuyến
Mộ Nguyễn Khuyến đặt trên núi Phương Nhi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định.
Hòm sắc phong do nhà vua ban cho
Hòm sách, ống quyển thi Đình, thi Hương.
.
1. Tác giả- tác phẩm.
I. T×m hiÓu chung.
a. Tác giả:
b.Tác phẩm
- Đọc:Ngắt nhịp 4/3,riêng câu 7 ( 4/2/1)
- Thể thơ:
Thất ngôn bát cú đường luật
- Hoàn cảnh sáng tác:
Khi nhà thơ cáo quan về ở ẩn
- Bố cục:
3 phần
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, (1)
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. (2)
Ao sâu nước cả, khôn chài cá, (3)
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. (4)
Cải chửa ra cây, cà mới nụ, (5)
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.(6)
Đầu trò tiếp khách, trầu không có, (7)
Bác đến chơi đây, ta với ta. (8)
Phần 2
Phần 3
Phần 1
Ao sâu nước cả, khôn chài cá.
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Câu hỏi thảo luận:
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
"Ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.
"Ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách, giữa tác giả và bạn tri âm.
III. Tổng kết
1.Nội dung:
- Ca ngợi tình bạn đậm đà, chân thành thắm thiết, dân dã mà
cảm động.
2.Nghệ thuật
- Tạo tình huống bất ngờ, thú vị.
- Lời thơ thuần Nôm, giản dị, tự nhiên.
- Giọng thơ hóm hỉnh.
* Ghi nhớ SGK T105
IV. LUYỆN TẬP:
Ngôn ngữ ở bài thơ Bạn đến chơi nhà có gì khác so với ngôn ngữ ở đoạn thơ Sau phút chia ly mà chúng ta đã học?
Ngôn ngữ thơ ở bài "Bạn đến chơi nhà"
- Ngôn ngữ đời thường, mộc mạc, giản dị.
- Ngôn ngữ đùa vui, hóm hỉnh.
- Sử dụng từ thuần Việt.
Ngôn ngữ thơ ở đoạn trích "Sau phút chia ly"
- Ngôn ngữ bác học, uyên bác.
- Sử dụng từ Hán Việt với các điển tích điển cố mang ý nghĩa tượng trưng.
V. Bài tập về nhà
- Học thuộc lòng bài thơ,
- Làm bài tập còn lại trong SGK.
- Phát biểu cảm nghĩ về tỡnh bạn trong bài thơ
- Chuẩn bị bài sau:Xa ng?m thỏc nỳi Lu
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)