Bài 8. Bạn đến chơi nhà
Chia sẻ bởi Ko Jon Quan |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bạn đến chơi nhà thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Môn: Ngữ Văn
VỀ DỰ GIỜ LỚP 7B
TRƯỜNG TH CHƠ RÉ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
Qua Đèo Ngang
-Bà Huyện Thanh Quan-
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào ?
A. Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
B. đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
“Trăng lên khỏi núi mặc trăng
Tình ta với bạn khăng khăng một niềm”
(Ca dao)
TIẾT 33:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
NGUYỄN KHUYẾN
I. Giới thiệu chung :
-Nguyễn Khuyến (1835 - 1909 ) quê ở Hà Nam.
Ông có biệt danh là Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
Là một người thông minh, học giỏi, thi đỗ cả ba kì thi (Hương, Hội, Đình), nên dân gian quen gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
1. Tác giả :
NGUY?N KHUY?N
( LC LM QUAN )
I. Giới thiệu chung :
Nguyễn Khuyến (1835 - 1909 ) quê ở Hà Nam. Ông có biệt danh là Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam, Tam Nguyên Yên Đổ.
2. Tỏc ph?m:
a. Xu?t x? :
Sỏng tỏc trong th?i gian ụng cỏo quan v? quờ ? ?n.
b.Thể thơ :
Thất ngôn bát cú.
1. Tác giả :
Thơ Đường luật - thể thất ngôn bát cú
- Số câu: Một bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Vần: Gieo ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 (chỉ có vần bằng).
- Đối: Câu 3- 4 đối câu, đối ý, đối thanh, đối từ loại
Câu 5 - 6 nhằm nổi bật ý tứ và thanh điệu
- Luật: bằng
trắc
- Căn cứ vào chữ thứ 2 của câu 1.
- Thanh bằng - Luật bằng
- Thanh trắc - Luật trắc
- Kết cấu: 4 cặp câu.
+ Hai câu đề : Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Hai câu thực : Miêu tả cụ thể tình.
cảnh.
sự vật.
+ Hai câu luận : Bàn luận và nhận xét.
+ Hai câu kết : Khép bài thơ bằng những ý kết luận.
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Xuất xứ: Luật thơ có từ đời Đường (618-907) ở Trung Quốc.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
NguyÔn KhuyÕn
“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta!”
Bạn đến chơi nhà
II. Đọc – hiểu văn bản:
Đọc – tìm hiểu từ khó:
Tìm hiểu văn bản:
Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm kết hợp với miêu tả.
b. Đại ý:
Bài thơ viết về tình bạn.
c. Bố cục:
BẠN ĐẾN CHƠI NH
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta.
Phần 2
Phần 3
Phần 1
II. Đọc – hiểu văn bản:
Đọc – tìm hiểu từ khó:
Tìm hiểu văn bản:
Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm kết hợp với miêu tả.
b. Đại ý:
Bài thơ viết về tình bạn.
c. Bố cục: 3 phần.
-Câu 1: Cảm xúc khi bạn đến chơi.
-Sáu câu thơ tiếp theo: Cảm xúc về gia cảnh.
-Câu thơ cuối: Cảm xúc về tình bạn.
d. Phân tích:
TI?T 33: B?N D?N CHOI NH
-Nguyễn Khuyến-
II. Đọc – hiểu văn bản:
Bạn đến chơi nhà
Dã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
d. Phân tích:
- Câu thơ mở đầu rất tự nhiên, như lời nói thường – lời chào vồn vã.
-> Ni?m xỳc d?ng, vui su?ng vụ h?n khi cú b?n d?n tham.
Cảm xúc về gia cảnh:
Cảm xúc khi bạn đến chơi.
- Th?i gian:
Đã bấy lâu nay
- Xung hụ:
Bác.
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa,
Ao sâu nước cả, khôn chài cá.
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
TI?T 33: B?N D?N CHOI NH
-Nguyễn Khuyến-
II. Đọc – hiểu văn bản:
Bạn đến chơi nhà
Dã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
d. Phân tích:
- Câu thơ mở đầu rất tự nhiên, như lời nói thường – lời chào vồn vã.
-> Ni?m xỳc d?ng, vui su?ng vụ h?n khi cú b?n d?n tham.
Cảm xúc về gia cảnh:
Cảm xúc khi bạn đến chơi.
-> Tác giả đã liệt kê, thậm xưng
(nói quá), thi vị hóa cái nghèo, đùa
vui hóm hỉnh, hài hước.
=> Khẳng định tấm lòng chân thành,
mộc mạc với bạn.
TI?T 33: B?N D?N CHOI NH
-Nguyễn Khuyến-
II. Đọc – hiểu văn bản:
Bạn đến chơi nhà
Dã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
d. Phân tích:
- Câu thơ mở đầu rất tự nhiên, như lời nói thường – lời chào vồn vã.
-> Ni?m xỳc d?ng, vui su?ng vụ h?n khi cú b?n d?n tham.
Cảm xúc về gia cảnh:
Cảm xúc khi bạn đến chơi.
-> Tác giả đã thậm xưng (nói quá),
thi vị hóa cái nghèo, đùa vui hóm
hỉnh, hài hước.
=> Khẳng định tấm lòng chân thành,
mộc mạc với bạn.
Cảm xúc về tình bạn:
-Ta với ta:
là tác giả, là bạn, là hai chúng ta, tuy một
mà hai, tuy hai mà một, đó là sự hòa
hợp giữa chủ nhà và vị khách.
-> Một tình bạn hồn nhiên, đậm đà, thắm thiết
và chân thành.
THẢO LUẬN NHÓM
(3 phút)
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài thơ Qua Dèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
SO SÁNH HAI CôM Tõ “TA VíI TA”
* Giống:
- Về mặt hình thức.
- Cùng khép lại ở cuối bài thơ.
* Khác :
3. Tổng kết:
*Ghi nhớ: Skg/ 105
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
CÂU THƠ ĐẦU :
-Đã bấy lâu nay: mong bạn.
-bác: thân mật, trân trọng.
=> Niềm vui gặp bạn
Sáu câu tiếp theo:
Không có món an ngon đãi bạn
Không có món an dân dã vườn nhà đãi bạn
-Không có cả trầu tiếp bạn.
=>Không có gỡ tiếp đón bạn
Câu thơ cuối :
- Ta với ta: Nhà thơ và người bạn.
=>Có tỡnh bạn, có tấm lòng trân trọng bạn.
Nội dung
Nội dung
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
L
ậ
P
ý
K
hé
O
lé
o
Tình bạn đậm đà, thắm thiết, chân thành
Tạo tỡnh huống khéo léo
Ngôn ng? bỡnh dị, tự nhiên, tinh tế
Giọng thơ hóm hỉnh
Nghệ thuật
Nghệ thuật
TỔNG KẾT
1- Ngôn ng? cổ xưa-giọng thơ buồn.
2- Ngôn ng? trang nhã kiểu cách- giọng
thơ tha thiết lắng sâu.
3- Ngôn ng? bỡnh dị , tự nhiên- giọng thơ
dí dỏm, đùa vui.
Câu 1: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” ?
Câu 2: Từ câu thơ thứ hai đến câu thơ thứ bảy, tác giả nói đến những thứ thiếu thốn về vật chất để tiếp đãi bạn nhằm mục đích gì ?
A. Miêu tả cảnh nghèo của mình
B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình
C. Không muốn tiếp đãi bạn
D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc.
D
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
VÀ CÁC EM HỌC GIỎI
Môn: Ngữ Văn
VỀ DỰ GIỜ LỚP 7B
TRƯỜNG TH CHƠ RÉ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
Qua Đèo Ngang
-Bà Huyện Thanh Quan-
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào ?
A. Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
B. đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
“Trăng lên khỏi núi mặc trăng
Tình ta với bạn khăng khăng một niềm”
(Ca dao)
TIẾT 33:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
NGUYỄN KHUYẾN
I. Giới thiệu chung :
-Nguyễn Khuyến (1835 - 1909 ) quê ở Hà Nam.
Ông có biệt danh là Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
Là một người thông minh, học giỏi, thi đỗ cả ba kì thi (Hương, Hội, Đình), nên dân gian quen gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
1. Tác giả :
NGUY?N KHUY?N
( LC LM QUAN )
I. Giới thiệu chung :
Nguyễn Khuyến (1835 - 1909 ) quê ở Hà Nam. Ông có biệt danh là Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam, Tam Nguyên Yên Đổ.
2. Tỏc ph?m:
a. Xu?t x? :
Sỏng tỏc trong th?i gian ụng cỏo quan v? quờ ? ?n.
b.Thể thơ :
Thất ngôn bát cú.
1. Tác giả :
Thơ Đường luật - thể thất ngôn bát cú
- Số câu: Một bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Vần: Gieo ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 (chỉ có vần bằng).
- Đối: Câu 3- 4 đối câu, đối ý, đối thanh, đối từ loại
Câu 5 - 6 nhằm nổi bật ý tứ và thanh điệu
- Luật: bằng
trắc
- Căn cứ vào chữ thứ 2 của câu 1.
- Thanh bằng - Luật bằng
- Thanh trắc - Luật trắc
- Kết cấu: 4 cặp câu.
+ Hai câu đề : Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Hai câu thực : Miêu tả cụ thể tình.
cảnh.
sự vật.
+ Hai câu luận : Bàn luận và nhận xét.
+ Hai câu kết : Khép bài thơ bằng những ý kết luận.
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Xuất xứ: Luật thơ có từ đời Đường (618-907) ở Trung Quốc.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
NguyÔn KhuyÕn
“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta!”
Bạn đến chơi nhà
II. Đọc – hiểu văn bản:
Đọc – tìm hiểu từ khó:
Tìm hiểu văn bản:
Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm kết hợp với miêu tả.
b. Đại ý:
Bài thơ viết về tình bạn.
c. Bố cục:
BẠN ĐẾN CHƠI NH
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta.
Phần 2
Phần 3
Phần 1
II. Đọc – hiểu văn bản:
Đọc – tìm hiểu từ khó:
Tìm hiểu văn bản:
Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm kết hợp với miêu tả.
b. Đại ý:
Bài thơ viết về tình bạn.
c. Bố cục: 3 phần.
-Câu 1: Cảm xúc khi bạn đến chơi.
-Sáu câu thơ tiếp theo: Cảm xúc về gia cảnh.
-Câu thơ cuối: Cảm xúc về tình bạn.
d. Phân tích:
TI?T 33: B?N D?N CHOI NH
-Nguyễn Khuyến-
II. Đọc – hiểu văn bản:
Bạn đến chơi nhà
Dã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
d. Phân tích:
- Câu thơ mở đầu rất tự nhiên, như lời nói thường – lời chào vồn vã.
-> Ni?m xỳc d?ng, vui su?ng vụ h?n khi cú b?n d?n tham.
Cảm xúc về gia cảnh:
Cảm xúc khi bạn đến chơi.
- Th?i gian:
Đã bấy lâu nay
- Xung hụ:
Bác.
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa,
Ao sâu nước cả, khôn chài cá.
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
TI?T 33: B?N D?N CHOI NH
-Nguyễn Khuyến-
II. Đọc – hiểu văn bản:
Bạn đến chơi nhà
Dã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
d. Phân tích:
- Câu thơ mở đầu rất tự nhiên, như lời nói thường – lời chào vồn vã.
-> Ni?m xỳc d?ng, vui su?ng vụ h?n khi cú b?n d?n tham.
Cảm xúc về gia cảnh:
Cảm xúc khi bạn đến chơi.
-> Tác giả đã liệt kê, thậm xưng
(nói quá), thi vị hóa cái nghèo, đùa
vui hóm hỉnh, hài hước.
=> Khẳng định tấm lòng chân thành,
mộc mạc với bạn.
TI?T 33: B?N D?N CHOI NH
-Nguyễn Khuyến-
II. Đọc – hiểu văn bản:
Bạn đến chơi nhà
Dã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta !
d. Phân tích:
- Câu thơ mở đầu rất tự nhiên, như lời nói thường – lời chào vồn vã.
-> Ni?m xỳc d?ng, vui su?ng vụ h?n khi cú b?n d?n tham.
Cảm xúc về gia cảnh:
Cảm xúc khi bạn đến chơi.
-> Tác giả đã thậm xưng (nói quá),
thi vị hóa cái nghèo, đùa vui hóm
hỉnh, hài hước.
=> Khẳng định tấm lòng chân thành,
mộc mạc với bạn.
Cảm xúc về tình bạn:
-Ta với ta:
là tác giả, là bạn, là hai chúng ta, tuy một
mà hai, tuy hai mà một, đó là sự hòa
hợp giữa chủ nhà và vị khách.
-> Một tình bạn hồn nhiên, đậm đà, thắm thiết
và chân thành.
THẢO LUẬN NHÓM
(3 phút)
So sánh cụm từ "ta với ta" trong bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta" trong bài thơ Qua Dèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
SO SÁNH HAI CôM Tõ “TA VíI TA”
* Giống:
- Về mặt hình thức.
- Cùng khép lại ở cuối bài thơ.
* Khác :
3. Tổng kết:
*Ghi nhớ: Skg/ 105
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
CÂU THƠ ĐẦU :
-Đã bấy lâu nay: mong bạn.
-bác: thân mật, trân trọng.
=> Niềm vui gặp bạn
Sáu câu tiếp theo:
Không có món an ngon đãi bạn
Không có món an dân dã vườn nhà đãi bạn
-Không có cả trầu tiếp bạn.
=>Không có gỡ tiếp đón bạn
Câu thơ cuối :
- Ta với ta: Nhà thơ và người bạn.
=>Có tỡnh bạn, có tấm lòng trân trọng bạn.
Nội dung
Nội dung
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
L
ậ
P
ý
K
hé
O
lé
o
Tình bạn đậm đà, thắm thiết, chân thành
Tạo tỡnh huống khéo léo
Ngôn ng? bỡnh dị, tự nhiên, tinh tế
Giọng thơ hóm hỉnh
Nghệ thuật
Nghệ thuật
TỔNG KẾT
1- Ngôn ng? cổ xưa-giọng thơ buồn.
2- Ngôn ng? trang nhã kiểu cách- giọng
thơ tha thiết lắng sâu.
3- Ngôn ng? bỡnh dị , tự nhiên- giọng thơ
dí dỏm, đùa vui.
Câu 1: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” ?
Câu 2: Từ câu thơ thứ hai đến câu thơ thứ bảy, tác giả nói đến những thứ thiếu thốn về vật chất để tiếp đãi bạn nhằm mục đích gì ?
A. Miêu tả cảnh nghèo của mình
B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình
C. Không muốn tiếp đãi bạn
D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc.
D
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
VÀ CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ko Jon Quan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)