Bài 8. Bài luyện tập 1
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Hân |
Ngày 23/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bài luyện tập 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
TRƯỜNG THCS LÊ THẾ HIẾU
GV: Trần Thị Nhị Lan
NĂM HỌC: 2008-2009
a. Con dao
b. Quả chanh
c. Núi đồi
d. Sách vở
n. Cây cỏ
g. Cơ thể người
h. Ô tô
e. Không khí
1/ b,c,e,g,n
2/ a,d,h
1. Vật thể tự nhiên
2. Vật thể nhân tạo
Câu 2: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
a. Đại diện cho chất
b. Đại diện cho nguyên tố hóa học
c. Khối lượng nguyên tử, tính bằng đvC.
d. Khối lượng phân tử ,tính bằng đvC.
e. Biểu diễn nguyên tố hóa học,chỉ một nguyên tử của nguyên tố
1. Nguyên tử khối
2. Phân tử khối
3. Phân tử
4. Kí hiệu hóa học
Câu 3 : Để tạo thành phân tử của hợp chất tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
3 loại nguyên tử
2 loại nguyên tử
4 loại nguyên tử
1 loại nguyên tử
Bài 3: Điền đầy đủ các cụm từ thích hợp hợp vào các câu sau đây:
a.Những chất tạo nên từ hai …………………
trở lên được gọi là …………………
Nguyên tố hóa học
Hợp chất
(1)
(2)
b. Những chất có …………………..gồm những nguyên tử cùng loại
………………………................được gọi là ……………………
c. ………………… …………………là những chất tạo nên từ một
….……………………….
d. …………………..là những chất có ……………… gồm những
nguyên tử khác loại ……………….. ………………….
e. Hầu hết các ……….…..................... có phân tử là hạt hợp thành
còn …………………. là hạt hợp thành của
……………………………..kim loại.
Phân tử
Liên kết với nhau
Đơn chất
Đơn chất
Nguyên tố hóa học
Hợp chất
Phân tử
Liên kết với nhau
Đơn chất phi kim
Nguyên tử
Đơn chất
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
11
11
3
1
Bài tập 1
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ
KALI
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
Bài tập 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
- Giống: có 1 electron lớp ngoài cùng.
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ KALI
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
Bài tập 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
Giống: Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Khác:
“Nước cất là một hợp chất ,vì nước cất sôi ở đúng 1000c”
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Cả hai ý đều sai
Bài 3: Khẳng định sau gồm hai ý:
Bài 4: Nếu tổng số hạt proton, elctron,nơtron trong một nguyên tử là 28, số hạt không mang điện chiếm xấp xĩ 35 %. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử.
Bài giải:
Ta có số p + số n + số e = 28
Số n = 35. 28/100 ~ 10
Do đó: Số p = số e = (28 – 10)/2 = 9
Về nhà:
Ôn lại những kiến thức cần nhớ vừa luyện tập.
Làm bài tập 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 (SBT trang 9,10).
Xem trước bài “ Công thức hóa học”
+ Nắm chắc khái niệm đơn chất, hợp chất.
+ Kí hiệu hóa học của các nguyên tố thông dụng (Bảng 1 tr 42 SGK).
+ Tìm hiểu CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất và ý nghĩa của CTHH.
BÀI LUYỆN TẬP 1
TRƯỜNG THCS LÊ THẾ HIẾU
GV: Trần Thị Nhị Lan
NĂM HỌC: 2008-2009
a. Con dao
b. Quả chanh
c. Núi đồi
d. Sách vở
n. Cây cỏ
g. Cơ thể người
h. Ô tô
e. Không khí
1/ b,c,e,g,n
2/ a,d,h
1. Vật thể tự nhiên
2. Vật thể nhân tạo
Câu 2: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
a. Đại diện cho chất
b. Đại diện cho nguyên tố hóa học
c. Khối lượng nguyên tử, tính bằng đvC.
d. Khối lượng phân tử ,tính bằng đvC.
e. Biểu diễn nguyên tố hóa học,chỉ một nguyên tử của nguyên tố
1. Nguyên tử khối
2. Phân tử khối
3. Phân tử
4. Kí hiệu hóa học
Câu 3 : Để tạo thành phân tử của hợp chất tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
3 loại nguyên tử
2 loại nguyên tử
4 loại nguyên tử
1 loại nguyên tử
Bài 3: Điền đầy đủ các cụm từ thích hợp hợp vào các câu sau đây:
a.Những chất tạo nên từ hai …………………
trở lên được gọi là …………………
Nguyên tố hóa học
Hợp chất
(1)
(2)
b. Những chất có …………………..gồm những nguyên tử cùng loại
………………………................được gọi là ……………………
c. ………………… …………………là những chất tạo nên từ một
….……………………….
d. …………………..là những chất có ……………… gồm những
nguyên tử khác loại ……………….. ………………….
e. Hầu hết các ……….…..................... có phân tử là hạt hợp thành
còn …………………. là hạt hợp thành của
……………………………..kim loại.
Phân tử
Liên kết với nhau
Đơn chất
Đơn chất
Nguyên tố hóa học
Hợp chất
Phân tử
Liên kết với nhau
Đơn chất phi kim
Nguyên tử
Đơn chất
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
11
11
3
1
Bài tập 1
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ
KALI
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
Bài tập 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
- Giống: có 1 electron lớp ngoài cùng.
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ KALI
SƠ ĐỒ NGUYÊN TỬ NATRI
Bài tập 2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
Giống: Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Khác:
“Nước cất là một hợp chất ,vì nước cất sôi ở đúng 1000c”
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Cả hai ý đều sai
Bài 3: Khẳng định sau gồm hai ý:
Bài 4: Nếu tổng số hạt proton, elctron,nơtron trong một nguyên tử là 28, số hạt không mang điện chiếm xấp xĩ 35 %. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử.
Bài giải:
Ta có số p + số n + số e = 28
Số n = 35. 28/100 ~ 10
Do đó: Số p = số e = (28 – 10)/2 = 9
Về nhà:
Ôn lại những kiến thức cần nhớ vừa luyện tập.
Làm bài tập 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 (SBT trang 9,10).
Xem trước bài “ Công thức hóa học”
+ Nắm chắc khái niệm đơn chất, hợp chất.
+ Kí hiệu hóa học của các nguyên tố thông dụng (Bảng 1 tr 42 SGK).
+ Tìm hiểu CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất và ý nghĩa của CTHH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)