Bài 8. Bài luyện tập 1
Chia sẻ bởi Võ Thị Trung Việt |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bài luyện tập 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 11
BÀI LUYỆN TẬP 1
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
VẬT THỂ (tự nhiên và nhân tạo
.......................
(Tạo nên từ nguyên tố hóa học)
.......................
(Tạo nên từ 1 nguyên tố)
.......................
(Tạo nên từ hai nguyên tố trở lên)
(Hạt hợp thành là ngtử, phân tử)
(Hạt hợp thành là phân tử)
CHẤT
ĐƠN CHẤT
HỢP CHẤT
KIM LOẠI
PHI KIM
HỢP CHẤT VÔ CƠ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
1- Ngtử là gì?
1/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm:
Hạt nhân mang điện tích dương
Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
2/ Ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào? Nêu đặc điểm của mỗi loại hạt cơ bản đó.
3/ Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử?
Ngtử được cấu tạo bởi ba loại hạt cơ bản:
Proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương
Electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm
Nơtron: kí hiệu là n, không mang điện
3/ Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử vì trong ngtử proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé, không đáng kể. Vì vậy Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử .
4- Ngtố hoá học là gì?
4- Ngtố hoá học là tập hợp những ngtử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Phân tử là gì?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số ngtử liên kết nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ:
II/ Luyện tập:
Bài tập 1:(3 SGK)Một hợp chất có phân tử gồm 2 ngtử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, KHHH của nguyên tố.
Giải:
PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 đ.v.C
PTK của hợp chất là: 31x 2 = 62 đ.v.C
NTK của X là: X = ( 62-16) : 2 = 23
Vậy X là Natrri KHHH là Na
Bài tập 2: Phân tử của một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a/ Tính NTK của X, cho biết tên, KHHH của X.
b/ Tính % về khối lượng của ngtố X có trong hợp chất.
Giải:
a/ O = 16 đ.v.C
Khối lượng của 4H = 4 đ.v.C
NTK của X là: X = 16 – 4 = 12 đ.v.C
Vậy X là Cacbon, KHHH là C
b/ %C = x 100 = 75%
Mô hình cấu tạo nguyên tử Oxi
Mô hình cấu tạo nguyên tử Nito
Mô hình cấu tạo nguyên tử Phot pho
16
O
8
2
6
P
31
15
3
5
N
14
7
2
5
BÀI LUYỆN TẬP 1
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
VẬT THỂ (tự nhiên và nhân tạo
.......................
(Tạo nên từ nguyên tố hóa học)
.......................
(Tạo nên từ 1 nguyên tố)
.......................
(Tạo nên từ hai nguyên tố trở lên)
(Hạt hợp thành là ngtử, phân tử)
(Hạt hợp thành là phân tử)
CHẤT
ĐƠN CHẤT
HỢP CHẤT
KIM LOẠI
PHI KIM
HỢP CHẤT VÔ CƠ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ:
1/ Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
1- Ngtử là gì?
1/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm:
Hạt nhân mang điện tích dương
Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
2/ Ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào? Nêu đặc điểm của mỗi loại hạt cơ bản đó.
3/ Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử?
Ngtử được cấu tạo bởi ba loại hạt cơ bản:
Proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương
Electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm
Nơtron: kí hiệu là n, không mang điện
3/ Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử vì trong ngtử proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé, không đáng kể. Vì vậy Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử .
4- Ngtố hoá học là gì?
4- Ngtố hoá học là tập hợp những ngtử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Phân tử là gì?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số ngtử liên kết nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Tiết 11:
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ:
II/ Luyện tập:
Bài tập 1:(3 SGK)Một hợp chất có phân tử gồm 2 ngtử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, KHHH của nguyên tố.
Giải:
PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 đ.v.C
PTK của hợp chất là: 31x 2 = 62 đ.v.C
NTK của X là: X = ( 62-16) : 2 = 23
Vậy X là Natrri KHHH là Na
Bài tập 2: Phân tử của một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a/ Tính NTK của X, cho biết tên, KHHH của X.
b/ Tính % về khối lượng của ngtố X có trong hợp chất.
Giải:
a/ O = 16 đ.v.C
Khối lượng của 4H = 4 đ.v.C
NTK của X là: X = 16 – 4 = 12 đ.v.C
Vậy X là Cacbon, KHHH là C
b/ %C = x 100 = 75%
Mô hình cấu tạo nguyên tử Oxi
Mô hình cấu tạo nguyên tử Nito
Mô hình cấu tạo nguyên tử Phot pho
16
O
8
2
6
P
31
15
3
5
N
14
7
2
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Trung Việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)