Bài 8. Bài luyện tập 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vượng |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bài luyện tập 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG
GV: NGUYỄN VĂN VƯỢNG
Chất ( tạo nên từ nguyên tố hóa học)
Vật thể tự nhiên và nhân tạo
Đơn chất
( tạo từ 1 NTHH)
Hợp chất
( tạo từ 2 NTHH trở lên)
Kim loại
Phi kim
HCVC
HCHC
Natri,sắt,.. Dẫn được điện và nhiệt
photpho,khí nitơ,.. Không dẫn điện, nhiệt ( trừ than chì)
Cacbon dioxit, canxi cacbonat …
Glucozơ, tinh bột …
( Hạt hợp thành là các nguyên tử hay phân tử)
(Hạt hợp thành là phân tử)
1. Sơ lược về mối quan hệ các khái niệm:
2. Tổng kết về chất, nguyên tử,phân tử:
1. Thế nào là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo? Cho ví dụ?
2. Nguyên tử là gì? Cho biết cấu tạo của nguyên tử?
VTTN là vật thể có sẵn trong thiên nhiên. VD: sông, suối, cây phượng…
VTNT là vật thể do con người tạo nên. VD: bàn,ghế, tập, viết..
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm: Một hạt nhân mang điện tích dương
Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
4. Nguyên tố hóa học là gì?
3. Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào? Cho biết kí hiệu của từng loại hạt đó?
5. Phân tử là gì? phân tử khối?
Nguyên tử được tạo bởi 3 loại hạt: electron (KH: e) , proton (KH: p), nơtron ( KH: n).
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử
II. Bài Tập
Bài tập 1:
Trong các từ gạch dưới ở các câu sau, hãy chỉ ra đâu là vật thể , đâu là chất?
a./ Chiếc xe đạp được làm từ sắt,nhôm, cao su.
b./ Thân cây mía gồm chất xơ, đường và nước
c./ Tinh bột được dùng để chế biến bánh mì
d./ Gỗ, nhựa được dùng để làm bàn, ghế
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Chất
Chất
Chất
Chất
Bài 2 tr 31:
Hình dưới đây là sơ đồ nguyên tử magie và canxi.
a/ Hãy chỉ ra: số p, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magie.
b/ Nêu điểm khác và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi.
Magie
Canxi
a./ Số p: 12, số e: 12, số lớp e: 3, số e lớp ngoaì cùng: 2
Bài Làm:
b./ Điểm khác nhau:
Nguyên tử canxi có 4 lớp electron,20p,20e nguyên tử magie có 3 lớp electron,12p,12e .
Giống nhau: Đều có 2 electron lớp ngoài cùng
Bài tập:
Quan sát các sơ đồ nguyên tử.Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
Nitơ
Nhôm
N
7
Al
13
13
7
3
2
5
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Bài 4 trang 31
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp
a./ Những chất tạo nên từ hai ….(1)…. trở lên
được gọi là …(2)…
b./ Những chất có ….(3)…. gồm những
nguyên tử cùng loại …..…(4)…… được gọi
là ….(5)….
NTHH
hợp chất
đơn chất
phân tử
liên kết với nhau
c./ ……(1).. là những chất tạo nên từ một …(2)…
d./ …(1)… là những chất có …(2)…
gồm những nguyên tử khác loại ……(3)………
e./ Hầu hết các ..(1).. có phân tử là
hạt hợp thành, còn ……(2)…… là hạt hợp
thành của …(3)…
Đơn chất
NTHH
Hợp chất
phân tử
liên kết với nhau
chất
nguyên tử
đơn chất
Bài 3 tr 31
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố ( xem bảng 1 tr 42 SGK)
Bài Làm
a./ Phaân töû khoái cuûa hôïp chaát:
31 . 2 . 1 = 62 đvC
b./ Ta coù: 2X + 1O = 62
2X + 1 . 16 = 62
2X = 62 – 16 = 46 ---> X = 23 . Vậy X laø Natri. KHHH: Na
Dặn dò
Học bài
Làm các bài tập để chuẩn bị kểm tra 15 phút
Xem bài mới: Công thức hoá học
+ Công thức hoá học của đơn chất
+ Công thức hoá học của hợp chất
+ Ý nghĩa của công thức hoá học.
TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG
GV: NGUYỄN VĂN VƯỢNG
Chất ( tạo nên từ nguyên tố hóa học)
Vật thể tự nhiên và nhân tạo
Đơn chất
( tạo từ 1 NTHH)
Hợp chất
( tạo từ 2 NTHH trở lên)
Kim loại
Phi kim
HCVC
HCHC
Natri,sắt,.. Dẫn được điện và nhiệt
photpho,khí nitơ,.. Không dẫn điện, nhiệt ( trừ than chì)
Cacbon dioxit, canxi cacbonat …
Glucozơ, tinh bột …
( Hạt hợp thành là các nguyên tử hay phân tử)
(Hạt hợp thành là phân tử)
1. Sơ lược về mối quan hệ các khái niệm:
2. Tổng kết về chất, nguyên tử,phân tử:
1. Thế nào là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo? Cho ví dụ?
2. Nguyên tử là gì? Cho biết cấu tạo của nguyên tử?
VTTN là vật thể có sẵn trong thiên nhiên. VD: sông, suối, cây phượng…
VTNT là vật thể do con người tạo nên. VD: bàn,ghế, tập, viết..
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm: Một hạt nhân mang điện tích dương
Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
4. Nguyên tố hóa học là gì?
3. Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào? Cho biết kí hiệu của từng loại hạt đó?
5. Phân tử là gì? phân tử khối?
Nguyên tử được tạo bởi 3 loại hạt: electron (KH: e) , proton (KH: p), nơtron ( KH: n).
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử
II. Bài Tập
Bài tập 1:
Trong các từ gạch dưới ở các câu sau, hãy chỉ ra đâu là vật thể , đâu là chất?
a./ Chiếc xe đạp được làm từ sắt,nhôm, cao su.
b./ Thân cây mía gồm chất xơ, đường và nước
c./ Tinh bột được dùng để chế biến bánh mì
d./ Gỗ, nhựa được dùng để làm bàn, ghế
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Chất
Chất
Chất
Chất
Bài 2 tr 31:
Hình dưới đây là sơ đồ nguyên tử magie và canxi.
a/ Hãy chỉ ra: số p, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magie.
b/ Nêu điểm khác và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi.
Magie
Canxi
a./ Số p: 12, số e: 12, số lớp e: 3, số e lớp ngoaì cùng: 2
Bài Làm:
b./ Điểm khác nhau:
Nguyên tử canxi có 4 lớp electron,20p,20e nguyên tử magie có 3 lớp electron,12p,12e .
Giống nhau: Đều có 2 electron lớp ngoài cùng
Bài tập:
Quan sát các sơ đồ nguyên tử.Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
Nitơ
Nhôm
N
7
Al
13
13
7
3
2
5
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Bài 4 trang 31
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp
a./ Những chất tạo nên từ hai ….(1)…. trở lên
được gọi là …(2)…
b./ Những chất có ….(3)…. gồm những
nguyên tử cùng loại …..…(4)…… được gọi
là ….(5)….
NTHH
hợp chất
đơn chất
phân tử
liên kết với nhau
c./ ……(1).. là những chất tạo nên từ một …(2)…
d./ …(1)… là những chất có …(2)…
gồm những nguyên tử khác loại ……(3)………
e./ Hầu hết các ..(1).. có phân tử là
hạt hợp thành, còn ……(2)…… là hạt hợp
thành của …(3)…
Đơn chất
NTHH
Hợp chất
phân tử
liên kết với nhau
chất
nguyên tử
đơn chất
Bài 3 tr 31
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố ( xem bảng 1 tr 42 SGK)
Bài Làm
a./ Phaân töû khoái cuûa hôïp chaát:
31 . 2 . 1 = 62 đvC
b./ Ta coù: 2X + 1O = 62
2X + 1 . 16 = 62
2X = 62 – 16 = 46 ---> X = 23 . Vậy X laø Natri. KHHH: Na
Dặn dò
Học bài
Làm các bài tập để chuẩn bị kểm tra 15 phút
Xem bài mới: Công thức hoá học
+ Công thức hoá học của đơn chất
+ Công thức hoá học của hợp chất
+ Ý nghĩa của công thức hoá học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)