Bài 8. Bài luyện tập 1
Chia sẻ bởi Đinh Văn Hữu |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bài luyện tập 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
LỚP 10 A10
CHO M?NG QUÍ TH?Y CƠ D?N D? GI?
TRƯỜNG THPT QUỐC THÁI
Giao an Powerpoint
Bài 26: LUYỆN TẬP
NHÓM HALOGEN
Giao an Powerpoint
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
I/ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN:
Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOZEN
- Và rút ra kết luận của các halogen
+ Sự biến thiên bán kính nguyên tử?
+ Số electron lớp ngoài cùng?
+ Liên kết trong các phân tử?
Các em hãy hoàn thành bảng sau:
Giao an Powerpoint
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
I/ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN:
Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
- Lớp ngoài cùng có 7 electron.
- Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là liên kết cộng hoá trị không cực.
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
F2
Cl2
Br2
I2
Phản ứng với kim loại
Phản ứng với khí H2
Phản ứng với H2O
Oxi hoá được tất cả các kim loại muối florua
Oxi hoá được hầu hết các kim loạimuốiclorua (to)
Oxi hoá được nhiều kim loại muối bromua (to)
Oxi hoá được nhiều kim loại muối iotua (to) hoặc xúc tác
Trong bóng tối (to) thấp (-2520C) và nổ mạnh
Cần chiếu sáng, phản ứng nổ
Cần nhiệt độ cao
Cần nhiệt độ cao hơn và thuận nghịch
Phân huỷ mãnh liệt H2O ở (t0) thường
ở (t0) thường và thuận nghịch
ở (t0) thường, chậm hơn so
với clo, thuận nghịch
Hầu như không tác dụng
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các em hãy quan sát bảng.
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Qua quan sát bảng các em hãy cho biết:
Tính chất hóa học cơ bản của halogen?
- Tính oxi hoá của halogen biến thiên như thế nào theo chiều từ flo đến iot. Nguyên nhân vì sao? (Dựa vào độ âm điện và bán kính nguyên tử)
- Mời 4 em hãy xung phong lên bảng viết phương trình hóa học minh hoạ; khi cho các halogen lần lượt tác dụng với kim loại Fe; với hiđro và với nước.
Giao an Powerpoint
F2
Cl2
Br2
I2
Với KL
Với H2
Với H2O
3F2 + 2Fe 2FeF3
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
3Br2 + 2Fe 2FeBr3
3I2 + 2Fe 2FeI3
H2 + F2 2HF
H2+ Cl2 2HCl
H2+ Br2 2HBr
H2+ I2 2HI
as
t0
Hầu như không tác dụng
2H2O + 2F2 4HF + O2
H2O + Cl2 HCl
+HClO
H2O + Br2 HBr
+HBrO
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
- Tính oxi hóa: Oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất như nước.
Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. (do độ âm điện giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần).
t0
t0
t0
xt
t0
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN:
HCl + NaF →
HBr + NaCl →
HI + NaBr →
Từ đó hãy nhận xét về sự biến thiên tính axít đi từ HF đến HI.
Giao an Powerpoint
1. Axit halogenhiđric:
Các em hãy hoàn thành các pthh sau:
1. Axit halogenhiđric:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN:
Dung dịch HF là axit yếu, còn HCl, HBr, HI là axit mạnh.
HF HCl HBr HI
Tính axit tăng
Giao an Powerpoint
Hãy xác định số oxi hoá của clo trong
các hợp chất sau và dự đoán tính chất
của các chất đó?
NaClO
Cl-Ca-O-Cl
Giao an Powerpoint
2. Hợp chất có oxi:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HALOGEN:
1. Axit halogenhiđric:
1. Axit halogenhiđric:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN:
Dung dịch HF là axit yếu, còn HCl, HBr, HI là axit mạnh
HF HCl HBr HI
Tính axit tăng
2. Hợp chất có oxi:
Nước gia-ven và clorua vôi có tính tẩy
màu và sát trùng do các muối NaClO
và CaOCl2 là chất oxi hoá mạnh.
Giao an Powerpoint
IV/ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ:
F2
Cl2
Br2
Điện phân hỗn hợp KF và HF
+ Cho HCl đặc + MnO2, KMnO4
+ Điện phân dd NaCl có màng ngăn
Dùng Cl2 để oxi hoá NaBr (có trong nước biển)
Sản xuất I2 từ rong biển
I2
Giao an Powerpoint
Người ta điều chế các halogen bằng cách gì?
V/ PHÂN BIỆT CÁC ION F-,Cl-, Br -, I- :
Các em chú ý xem biểu diễn thí nghiệm để phân biệt các ion halogenua sau đây.
Giao an Powerpoint
V/ PHÂN BIỆT CÁC ION F-,Cl-, Br -, I- :
Qua quan sát các em hãy cho biết:
- Để phân biệt các ion halogenua người ta dùng thuốc thử gì?
- Nêu hiện tượng các phản ứng?
- Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Giao an Powerpoint
V/ PHÂN BIỆT CÁC ION F-, Cl-, Br -, I- :
Dùng dung dịch AgNO3 làm thuốc thử
NaF + AgNO3 không tác dụng
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
(màu trắng)
NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3
(màu vàng nhạt)
NaI + AgNO3 AgI + NaNO3
(màu vàng )
Giao an Powerpoint
Giao an Powerpoint
Câu 1: Nước clo có tính tẩy màu là do:
A. Clo có tính oxi hóa mạnh.
B. Nước clo có chứa HCl có tính oxi hóa mạnh.
C. Nước clo có chứa HClO là chất oxi hóa mạnh.
D. Do Cl- có tính oxi hóa mạnh.
Câu 2: Trong phản ứng hoá học sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Brom đóng vai trò gì ?
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
D. Không là chất khử, không là chất oxi hóa
C. Nước clo có chứa HClO là chất oxi hóa mạnh.
A. Chất oxi hóa
A. BÀI TẬP:
Giao an Powerpoint
Câu 3: Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Cách làm nào sau đây dùng để loại bỏ tạp chất đó:
B. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch NaOH dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch NaBr dư.
D. B và C đều đúng
A. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua nước nguyên chất.
Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl
B.AgNO3, Cu, Na2CO3, Fe2O3
C.Fe3O4, K2CO3, Al, NaOH
D.CaCO3, Cu(OH)2, KCl, Ag
A.CuO, ZnO, FeO, NaNO3
D. B và C đều đúng
C.Fe3O4, K2CO3, Al, NaOH
Giao an Powerpoint
Câu 5: Hóa chất dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu
HCl, NaCl, CaCl2 là:
A. Qùi tím
B.Na2CO3
C.Dung dịch AgNO3
D.Qùi tím,dung dịch AgNO3
Câu 6: Hòa tan 8,96 lit (đktc) khí HCl vào 185,4g H2O, nồng độ % của dung dịch axit thu được là:
A.73%
B.7,3%
C.14,6%
D.1,46%
B.Na2CO3
B.7,3%
Hướng dẫn: nHCl = 0,4 → mHCl = 0,4.36,5 = 14,6
mdd = 185,4 + 14,6 = 200g
C% = 14,6 : 200 = 0,073 = 7,3%
Giao an Powerpoint
Kính chúc quý Thầy Cô cùng các Em mạnh khỏe để đón thêm một mùa xuân mới!
Giao an Powerpoint
Câu 7: Hòa tan 2,97 g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448ml (đktc) khí CO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.4,43g
B.9,13g
C.3,19g
D.3.34g
Câu 8: Lấy m gam sắt bột cho tác dụng với clo thu được 16,25 gam muối sắt clorua. Hòa tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong HCl dư thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A.12,7 g
B.16,25 g
C.25,4 g
D.32,5 g
Hướng dẫn: nCO2 = 0,02 → ∆m = 11a = 0,02.11 = 0,22
m = 2,97 + 0,22 = 3,19g
C.3,19g
A.12,7 g
Hướng dẫn: nFeCl3 = 0,1 = nFeCl2 → a = 0,1.127 = 12,7g
Giao an Powerpoint
Câu 9: Khi bị nung nóng, kali clorat (KClO3) đồng thời phân hủy theo 2 cách. (a) tạo ra oxi và kali clorua. (b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được 14,9 gam kali clorua.
D. 55% và 45%.
C. 20% và 80%.
B. 40% và 60%.
A. 30% và 70%.
C. 20% và 80%.
Giao an Powerpoint
Câu 10: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
Câu 11: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
D. kết quả khác.
C. NaF và NaCl.
B. NaBr và NaI.
A. NaCl và NaBr.
D. kết quả khác.
C. 70% và 30%.
B. 60% và 40%.
A. 56% và 44%.
A. NaCl và NaBr.
A. 56% và 44%.
Giao an Powerpoint
Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe
Giao an Powerpoint
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai halozen, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
D. 10,8
C. 57,4.
B. 68,2.
A. 28,7.
D. 41,8%.
C. 47,2%.
B. 58,2%.
A. 52,8%.
C. 57,4.
D. 41,8%.
Giao an Powerpoint
x + 0,25 y = 0,2 (2)
x + y = 0,5 (1)
x = 0,1 và y = 0,4
Hướng dẫn câu 9:
4 KClO3 3 KClO4 + KCl (b)
2 KClO3 3 O2 + 2 KCl (a)
x x
y 0,25y
Hướng dẫn câu :
→nO = 0,6
∆m = mO = 4,8 → nO = 0,3 →H = 0,5
Giao an Powerpoint
Hướng dẫn: ∆m = 25,5 = 85a a = 0,3
Hướng dẫn câu 10:
Hướng dẫn câu 11:
Hướng dẫn: nAgCl = 0,4
x + y = 0,4
và 74,5x + 58,5y = 26,6
x = 0,2 %KCl = 56%
Giao an Powerpoint
∆m = 8,61 – 6,03 = 2,58 = 85a a = 0,03
127a + 58,5.2a = 24,4
Hướng dẫn câu 15 :
Hướng dẫn câu 16:
X là F và Y là Cl nAgCl = 0,06 %NaCl = 58,2%
%NaF = 41,8%
Giao an Powerpoint
Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe
CHO M?NG QUÍ TH?Y CƠ D?N D? GI?
TRƯỜNG THPT QUỐC THÁI
Giao an Powerpoint
Bài 26: LUYỆN TẬP
NHÓM HALOGEN
Giao an Powerpoint
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
I/ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN:
Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOZEN
- Và rút ra kết luận của các halogen
+ Sự biến thiên bán kính nguyên tử?
+ Số electron lớp ngoài cùng?
+ Liên kết trong các phân tử?
Các em hãy hoàn thành bảng sau:
Giao an Powerpoint
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
I/ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HALOGEN:
Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
- Lớp ngoài cùng có 7 electron.
- Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là liên kết cộng hoá trị không cực.
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
F2
Cl2
Br2
I2
Phản ứng với kim loại
Phản ứng với khí H2
Phản ứng với H2O
Oxi hoá được tất cả các kim loại muối florua
Oxi hoá được hầu hết các kim loạimuốiclorua (to)
Oxi hoá được nhiều kim loại muối bromua (to)
Oxi hoá được nhiều kim loại muối iotua (to) hoặc xúc tác
Trong bóng tối (to) thấp (-2520C) và nổ mạnh
Cần chiếu sáng, phản ứng nổ
Cần nhiệt độ cao
Cần nhiệt độ cao hơn và thuận nghịch
Phân huỷ mãnh liệt H2O ở (t0) thường
ở (t0) thường và thuận nghịch
ở (t0) thường, chậm hơn so
với clo, thuận nghịch
Hầu như không tác dụng
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các em hãy quan sát bảng.
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Qua quan sát bảng các em hãy cho biết:
Tính chất hóa học cơ bản của halogen?
- Tính oxi hoá của halogen biến thiên như thế nào theo chiều từ flo đến iot. Nguyên nhân vì sao? (Dựa vào độ âm điện và bán kính nguyên tử)
- Mời 4 em hãy xung phong lên bảng viết phương trình hóa học minh hoạ; khi cho các halogen lần lượt tác dụng với kim loại Fe; với hiđro và với nước.
Giao an Powerpoint
F2
Cl2
Br2
I2
Với KL
Với H2
Với H2O
3F2 + 2Fe 2FeF3
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
3Br2 + 2Fe 2FeBr3
3I2 + 2Fe 2FeI3
H2 + F2 2HF
H2+ Cl2 2HCl
H2+ Br2 2HBr
H2+ I2 2HI
as
t0
Hầu như không tác dụng
2H2O + 2F2 4HF + O2
H2O + Cl2 HCl
+HClO
H2O + Br2 HBr
+HBrO
II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
- Tính oxi hóa: Oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất như nước.
Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. (do độ âm điện giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần).
t0
t0
t0
xt
t0
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN:
HCl + NaF →
HBr + NaCl →
HI + NaBr →
Từ đó hãy nhận xét về sự biến thiên tính axít đi từ HF đến HI.
Giao an Powerpoint
1. Axit halogenhiđric:
Các em hãy hoàn thành các pthh sau:
1. Axit halogenhiđric:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN:
Dung dịch HF là axit yếu, còn HCl, HBr, HI là axit mạnh.
HF HCl HBr HI
Tính axit tăng
Giao an Powerpoint
Hãy xác định số oxi hoá của clo trong
các hợp chất sau và dự đoán tính chất
của các chất đó?
NaClO
Cl-Ca-O-Cl
Giao an Powerpoint
2. Hợp chất có oxi:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HALOGEN:
1. Axit halogenhiđric:
1. Axit halogenhiđric:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT HALOGEN:
Dung dịch HF là axit yếu, còn HCl, HBr, HI là axit mạnh
HF HCl HBr HI
Tính axit tăng
2. Hợp chất có oxi:
Nước gia-ven và clorua vôi có tính tẩy
màu và sát trùng do các muối NaClO
và CaOCl2 là chất oxi hoá mạnh.
Giao an Powerpoint
IV/ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ:
F2
Cl2
Br2
Điện phân hỗn hợp KF và HF
+ Cho HCl đặc + MnO2, KMnO4
+ Điện phân dd NaCl có màng ngăn
Dùng Cl2 để oxi hoá NaBr (có trong nước biển)
Sản xuất I2 từ rong biển
I2
Giao an Powerpoint
Người ta điều chế các halogen bằng cách gì?
V/ PHÂN BIỆT CÁC ION F-,Cl-, Br -, I- :
Các em chú ý xem biểu diễn thí nghiệm để phân biệt các ion halogenua sau đây.
Giao an Powerpoint
V/ PHÂN BIỆT CÁC ION F-,Cl-, Br -, I- :
Qua quan sát các em hãy cho biết:
- Để phân biệt các ion halogenua người ta dùng thuốc thử gì?
- Nêu hiện tượng các phản ứng?
- Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Giao an Powerpoint
V/ PHÂN BIỆT CÁC ION F-, Cl-, Br -, I- :
Dùng dung dịch AgNO3 làm thuốc thử
NaF + AgNO3 không tác dụng
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
(màu trắng)
NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3
(màu vàng nhạt)
NaI + AgNO3 AgI + NaNO3
(màu vàng )
Giao an Powerpoint
Giao an Powerpoint
Câu 1: Nước clo có tính tẩy màu là do:
A. Clo có tính oxi hóa mạnh.
B. Nước clo có chứa HCl có tính oxi hóa mạnh.
C. Nước clo có chứa HClO là chất oxi hóa mạnh.
D. Do Cl- có tính oxi hóa mạnh.
Câu 2: Trong phản ứng hoá học sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Brom đóng vai trò gì ?
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
D. Không là chất khử, không là chất oxi hóa
C. Nước clo có chứa HClO là chất oxi hóa mạnh.
A. Chất oxi hóa
A. BÀI TẬP:
Giao an Powerpoint
Câu 3: Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Cách làm nào sau đây dùng để loại bỏ tạp chất đó:
B. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch NaOH dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch NaBr dư.
D. B và C đều đúng
A. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua nước nguyên chất.
Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl
B.AgNO3, Cu, Na2CO3, Fe2O3
C.Fe3O4, K2CO3, Al, NaOH
D.CaCO3, Cu(OH)2, KCl, Ag
A.CuO, ZnO, FeO, NaNO3
D. B và C đều đúng
C.Fe3O4, K2CO3, Al, NaOH
Giao an Powerpoint
Câu 5: Hóa chất dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu
HCl, NaCl, CaCl2 là:
A. Qùi tím
B.Na2CO3
C.Dung dịch AgNO3
D.Qùi tím,dung dịch AgNO3
Câu 6: Hòa tan 8,96 lit (đktc) khí HCl vào 185,4g H2O, nồng độ % của dung dịch axit thu được là:
A.73%
B.7,3%
C.14,6%
D.1,46%
B.Na2CO3
B.7,3%
Hướng dẫn: nHCl = 0,4 → mHCl = 0,4.36,5 = 14,6
mdd = 185,4 + 14,6 = 200g
C% = 14,6 : 200 = 0,073 = 7,3%
Giao an Powerpoint
Kính chúc quý Thầy Cô cùng các Em mạnh khỏe để đón thêm một mùa xuân mới!
Giao an Powerpoint
Câu 7: Hòa tan 2,97 g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448ml (đktc) khí CO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.4,43g
B.9,13g
C.3,19g
D.3.34g
Câu 8: Lấy m gam sắt bột cho tác dụng với clo thu được 16,25 gam muối sắt clorua. Hòa tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong HCl dư thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A.12,7 g
B.16,25 g
C.25,4 g
D.32,5 g
Hướng dẫn: nCO2 = 0,02 → ∆m = 11a = 0,02.11 = 0,22
m = 2,97 + 0,22 = 3,19g
C.3,19g
A.12,7 g
Hướng dẫn: nFeCl3 = 0,1 = nFeCl2 → a = 0,1.127 = 12,7g
Giao an Powerpoint
Câu 9: Khi bị nung nóng, kali clorat (KClO3) đồng thời phân hủy theo 2 cách. (a) tạo ra oxi và kali clorua. (b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được 14,9 gam kali clorua.
D. 55% và 45%.
C. 20% và 80%.
B. 40% và 60%.
A. 30% và 70%.
C. 20% và 80%.
Giao an Powerpoint
Câu 10: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
Câu 11: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
D. kết quả khác.
C. NaF và NaCl.
B. NaBr và NaI.
A. NaCl và NaBr.
D. kết quả khác.
C. 70% và 30%.
B. 60% và 40%.
A. 56% và 44%.
A. NaCl và NaBr.
A. 56% và 44%.
Giao an Powerpoint
Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe
Giao an Powerpoint
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai halozen, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
D. 10,8
C. 57,4.
B. 68,2.
A. 28,7.
D. 41,8%.
C. 47,2%.
B. 58,2%.
A. 52,8%.
C. 57,4.
D. 41,8%.
Giao an Powerpoint
x + 0,25 y = 0,2 (2)
x + y = 0,5 (1)
x = 0,1 và y = 0,4
Hướng dẫn câu 9:
4 KClO3 3 KClO4 + KCl (b)
2 KClO3 3 O2 + 2 KCl (a)
x x
y 0,25y
Hướng dẫn câu :
→nO = 0,6
∆m = mO = 4,8 → nO = 0,3 →H = 0,5
Giao an Powerpoint
Hướng dẫn: ∆m = 25,5 = 85a a = 0,3
Hướng dẫn câu 10:
Hướng dẫn câu 11:
Hướng dẫn: nAgCl = 0,4
x + y = 0,4
và 74,5x + 58,5y = 26,6
x = 0,2 %KCl = 56%
Giao an Powerpoint
∆m = 8,61 – 6,03 = 2,58 = 85a a = 0,03
127a + 58,5.2a = 24,4
Hướng dẫn câu 15 :
Hướng dẫn câu 16:
X là F và Y là Cl nAgCl = 0,06 %NaCl = 58,2%
%NaF = 41,8%
Giao an Powerpoint
Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)