Bài 8. Bài luyện tập 1
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thùy |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Bài luyện tập 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô đến thăm lớp
Môn: HÓA HỌC 8
KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ 1:
Câu 1: Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? Là hợp chất?(4đ)
a/ Khí lưu huỳnh đioxit tạo nên từ S và O.
b/ Đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O
c/ Khí oxi tạo nên từ O.
d/ Nhôm clorua tạo nên từ Al và Cl
Câu 2: Hãy so sánh phân tử khí Oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: (6đ)
a/ phân tử lưu huỳnh đioxit (SO2);
b/ phân tử khí Nitơ (N2);
c/ Phân tử khí etilen (C2H4).
Cho S=32; O=16; N=14, C=12; H=1
ĐỀ 2:
Câu 1: Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? Là hợp chất?(4đ)
a/ Canxi oxit tạo nên từ Ca và O.
b/ Khí Clo tạo nên từ Cl
c/ Vàng tạo nên từ Au.
d/ Glucozơ tạo nên từ C, H và O
Câu 2: Hãy so sánh phân tử Nước nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: (6đ)
a/ phân tử Metan (CH4);
b/ phân tử khí Cacbon đi oxit (CO2);
c/ Phân tử Amoniac (NH3).
Biết O=16; N=14, C=12; H=1
Bài 8
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ :
1/ Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )
Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Hạt hợp thành là phân tử
Hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử
TÓM LẠI:
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )
Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Hạt hợp thành là phân tử
Hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử
Đơn chất
Hợp chất
Kim loại
Phi kim
Vô cơ
Hữu cơ
2/ Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
Hãy trình bày những hiểu biết của em theo dàn ý sau :
Nhóm 2 :
_ Vật thể (Phân loại, tạo ra từ đâu?)
_ Chất (được tạo ra từ đâu, có tính chất như thế nào?)
Nhóm 3:
_ Nguyên tử (định nghĩa, cấu tạo, điện tích của các loại hạt, khối lượng)
_ Nguyên tố hoá học (Định nghĩa, đặc điểm của nguyên tố cùng loại, phương tiện để biểu diễn nguyên tố hoá học)
Nhóm 4:
_ Phân tử, Phân tử khối (Định nghĩa, cách tính phân tử khối)
Đáp án
Nhóm 2:
_ Vật thể ( Phân loại , tạo ra từ đâu )
_ Chất ( được tạo ra từ đâu , có tính chất như thế nào ?
_ Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ) được làm từ chất hoặc một số chất .
_ Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.
Nhóm 3:
_ Nguyên tử ( định nghĩa, cấu tạo, điện tích của các loại hạt, khối lượng )
_ Nguyên tố hoá học ( Định nghĩa, đặc điểm của nguyên tố cùng loại, phương tiện để biểu diễn nguyên tố hoá học )
_ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo ra mọi chất.
_ Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: Có proton ( P ) mang điện tích dương ( + ).
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-).
+ Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
_ Nguyên tố hoá học : là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học.
Nhóm 4:
_ Phân tử , Phân tử khối ( Định nghĩa, cách tính phân tử khối)
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử.
Phân tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cácbon (đvC). Phân tử khối bằng tổng các nguyên tử khối.
II. Bài Tập
Bài tập 1:
Trong các từ gạch dưới ở các câu sau, hãy chỉ ra đâu là vật thể , đâu là chất?
a./ Chiếc xe đạp được làm từ sắt,nhôm, cao su.
b./ Thân cây mía gồm chất xơ, đường và nước
c./ Tinh bột được dùng để chế biến bánh mì
d./ Gỗ, nhựa được dùng để làm bàn, ghế
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Chất
Chất
Chất
Chất
Bài 2 tr 31:
Hình dưới đây là sơ đồ nguyên tử magie và canxi.
a/ Hãy chỉ ra: số p, số e trong nguyên tử.
b/ Nêu điểm khác nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi.
Magie
Canxi
a./ Số p=số e=12,
Bài Làm:
b./ - Điểm khác nhau:
Nguyên tử canxi: 20p,20e
Nguyên tử magie: 12p,12e .
Bài 3 tr 31
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố ( xem bảng 1 tr 42 SGK)
Bài Làm
a./ Phaân töû khoái cuûa hôïp chaát:
31 . 2 . 1 = 62 đvC
b./ Ta coù: 2X + 1O = 62
2X + 1 . 16 = 62
2X = 62 – 16 = 46 ---> X = 23 . Vậy X laø Natri. KHHH: Na
4/ Chọn từ, cụm từ điền vào chổ trống trong các câu sau cho phù hợp
a/ Những chất tạo nên từ hai……………....hoá học trở lên được gọi là…………………………..
b/ Những chất có……………gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là…………………
c/ ……………….là những chất tạo nên từ một………………….......
d/ …………………..là những chất có……………..gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e/ Hầu hết các………………có phân tử là hạt hợp thành, còn…………………là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
nguyên tố
đơn chất
hợp chất
phân tử
nguyên tử
Đơn chất
nguyên tố hoá học
Hợp chất
phân tử
chất
BT5/31 Khẳng định sau gồm 2 ý “ Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi ở đúng 1000C”
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
a/ Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b/ Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c/ Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
d/ Cả 2 ý đều đúng và ý 2 không giải thích cho ý 1.
e/ Cả 2 ý đều sai.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học và nắm vững các khái niệm cơ bản đã học.
Làm bài tập 1 sgk trang 30.
Đọc trước bài “Công thức hóa học”.
Môn: HÓA HỌC 8
KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ 1:
Câu 1: Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? Là hợp chất?(4đ)
a/ Khí lưu huỳnh đioxit tạo nên từ S và O.
b/ Đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O
c/ Khí oxi tạo nên từ O.
d/ Nhôm clorua tạo nên từ Al và Cl
Câu 2: Hãy so sánh phân tử khí Oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: (6đ)
a/ phân tử lưu huỳnh đioxit (SO2);
b/ phân tử khí Nitơ (N2);
c/ Phân tử khí etilen (C2H4).
Cho S=32; O=16; N=14, C=12; H=1
ĐỀ 2:
Câu 1: Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? Là hợp chất?(4đ)
a/ Canxi oxit tạo nên từ Ca và O.
b/ Khí Clo tạo nên từ Cl
c/ Vàng tạo nên từ Au.
d/ Glucozơ tạo nên từ C, H và O
Câu 2: Hãy so sánh phân tử Nước nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với: (6đ)
a/ phân tử Metan (CH4);
b/ phân tử khí Cacbon đi oxit (CO2);
c/ Phân tử Amoniac (NH3).
Biết O=16; N=14, C=12; H=1
Bài 8
BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Kiến thức cần nhớ :
1/ Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )
Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Hạt hợp thành là phân tử
Hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử
TÓM LẠI:
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )
Chất
( tạo nên từ nguyên tố hoá học )
Hạt hợp thành là phân tử
Hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử
Đơn chất
Hợp chất
Kim loại
Phi kim
Vô cơ
Hữu cơ
2/ Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.
Hãy trình bày những hiểu biết của em theo dàn ý sau :
Nhóm 2 :
_ Vật thể (Phân loại, tạo ra từ đâu?)
_ Chất (được tạo ra từ đâu, có tính chất như thế nào?)
Nhóm 3:
_ Nguyên tử (định nghĩa, cấu tạo, điện tích của các loại hạt, khối lượng)
_ Nguyên tố hoá học (Định nghĩa, đặc điểm của nguyên tố cùng loại, phương tiện để biểu diễn nguyên tố hoá học)
Nhóm 4:
_ Phân tử, Phân tử khối (Định nghĩa, cách tính phân tử khối)
Đáp án
Nhóm 2:
_ Vật thể ( Phân loại , tạo ra từ đâu )
_ Chất ( được tạo ra từ đâu , có tính chất như thế nào ?
_ Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo ) được làm từ chất hoặc một số chất .
_ Chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.
Nhóm 3:
_ Nguyên tử ( định nghĩa, cấu tạo, điện tích của các loại hạt, khối lượng )
_ Nguyên tố hoá học ( Định nghĩa, đặc điểm của nguyên tố cùng loại, phương tiện để biểu diễn nguyên tố hoá học )
_ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo ra mọi chất.
_ Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: Có proton ( P ) mang điện tích dương ( + ).
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-).
+ Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
_ Nguyên tố hoá học : là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học.
Nhóm 4:
_ Phân tử , Phân tử khối ( Định nghĩa, cách tính phân tử khối)
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử.
Phân tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cácbon (đvC). Phân tử khối bằng tổng các nguyên tử khối.
II. Bài Tập
Bài tập 1:
Trong các từ gạch dưới ở các câu sau, hãy chỉ ra đâu là vật thể , đâu là chất?
a./ Chiếc xe đạp được làm từ sắt,nhôm, cao su.
b./ Thân cây mía gồm chất xơ, đường và nước
c./ Tinh bột được dùng để chế biến bánh mì
d./ Gỗ, nhựa được dùng để làm bàn, ghế
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Vật thể
Chất
Chất
Chất
Chất
Bài 2 tr 31:
Hình dưới đây là sơ đồ nguyên tử magie và canxi.
a/ Hãy chỉ ra: số p, số e trong nguyên tử.
b/ Nêu điểm khác nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi.
Magie
Canxi
a./ Số p=số e=12,
Bài Làm:
b./ - Điểm khác nhau:
Nguyên tử canxi: 20p,20e
Nguyên tử magie: 12p,12e .
Bài 3 tr 31
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a./ Tính phân tử khối của hợp chất.
b./ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố ( xem bảng 1 tr 42 SGK)
Bài Làm
a./ Phaân töû khoái cuûa hôïp chaát:
31 . 2 . 1 = 62 đvC
b./ Ta coù: 2X + 1O = 62
2X + 1 . 16 = 62
2X = 62 – 16 = 46 ---> X = 23 . Vậy X laø Natri. KHHH: Na
4/ Chọn từ, cụm từ điền vào chổ trống trong các câu sau cho phù hợp
a/ Những chất tạo nên từ hai……………....hoá học trở lên được gọi là…………………………..
b/ Những chất có……………gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là…………………
c/ ……………….là những chất tạo nên từ một………………….......
d/ …………………..là những chất có……………..gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e/ Hầu hết các………………có phân tử là hạt hợp thành, còn…………………là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
nguyên tố
đơn chất
hợp chất
phân tử
nguyên tử
Đơn chất
nguyên tố hoá học
Hợp chất
phân tử
chất
BT5/31 Khẳng định sau gồm 2 ý “ Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi ở đúng 1000C”
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
a/ Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b/ Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c/ Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
d/ Cả 2 ý đều đúng và ý 2 không giải thích cho ý 1.
e/ Cả 2 ý đều sai.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học và nắm vững các khái niệm cơ bản đã học.
Làm bài tập 1 sgk trang 30.
Đọc trước bài “Công thức hóa học”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)