Bài 7. Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Là |
Ngày 02/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA SỰ SỐNG
Bài 1
Phần 1
CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CHÍNH CỦA SỰ SỐNG
Tế bào Cơ thể Quần thể - Loài Quần xã Hệ sinh thái
I. Tế bào – đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống
Các chất vô cơ, nước, các chất hữu cơ đơn giản đại phân tử Bào quan Tế bào
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống:
+ Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
+ Tất cả các hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào
- Hai đại phân tử có vai trò quyết định sự sống của tế bào: Protein và axit nucleic
- Các phân tử, đại phân tử, bào quan không phải là cấp độ tổ chức chính của sự sống vì các cấp độ tổ chức này chỉ thực hiện được chức năng của mình khi nằm trong tổ chức tế bào
II. Cấp cơ thể
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đơn bào
Được cấu tạo từ 1 tế bào
Thể hiện đầy đủ các thuộc tính của 1 cơ thể sống
2. Cơ thể đa bào
Được cấu tạo từ nhiều tế bào
Nhiều TB cùng thực hiện một chức năng nhất định Cơ quan hệ cơ quan Cơ thể.
Cơ thể là một thể thống nhất, có cơ chế điều hòa, giúp thích nghi với môi trường
Mô, cơ quan, hệ cơ quan chỉ thực hiện được chức năng của nó khi tồn tại trong cơ thể
III. Cấp quần thể - loài
Các quần thể của cùng một loài chung sống với nhau trong cùng một khu vực địa lý nhất định, có khả năng sinh sản tạo nên quần thể
1. Quần thể
Được xem là đơn vị sinh sản và đơn vị tiến hóa của loài trong tự nhiên.
Trong quần thể, các nhóm cá thể đực, cái, con non, con trưởng thành, con già … tập hợp với nhau trong mối quan hệ sinh sản và đó là cơ sở tiến hóa của loài trong tự nhiên.
2. Loài – đơn vị phân loại
Trong 1 QT chỉ tồn tại những cá thể của cùng một loài, có khả năng giao phối sinh ra con hữu thụ
Sự phân bố của những cá thể ở những khu vực địa lý khác nhau, nếu có khả năng giao phối sinh con hữu thụ thuộc cùng một loài (xem loài là đơn vị phân loại nhỏ nhất)
Trong cùng một khu phân bố có thể có nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau.
IV. Quần xã
Khái niệm quần xã
Trong QX có các mối tương tác giữa các cá thể cùng loài, khác loài TTCB động
V. Hệ sinh thái - sinh quyển
Tập hợp các quần xã sống trong khí quyển, thủy quyển, địa quyển SQ. SQ gồm nhiều HST khác nhau
Hệ sinh thái (QXSV + MT = HST)
SQ: Cấp độ tổ chức cao nhất, lớn nhất của hệ thống sống.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Chứng minh các cấp độ tổ chức sống:
Được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Là một hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
Là hệ thống sống liên tục tiến hóa
B . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Theo nguyên tắc thứ bậc thế giới sống có đặc điểm gì?
- Mỗi cấp độ tổ chức cao có những đặc điểm mổi trội mà cấp tổ chức dưới không có.
- Cấp tổ chức thấp hơn làm nền tảng để cấu tạo nên cấp tổ chức cao hơn, trong đó tế bào là đơn vị cơ bản.
Chứng minh mỗi cấp có đặc điểm nổi trội mà cấp dưới không có.
Chứng minh mỗi cấp có đặc điểm nổi trội mà cấp dưới không có.
TB: Có sự TĐC, NL giữa TB với môi trường, ST và PT của TB, phân chia TB, khả năng cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh và cân bằng với môi trường do nhân tế bào điều khiển.
Cấp cơ thể: có tất cả các đặc điểm nói trên. Ngoài ra còn có sự tương tác giữa các TB trong từng mô, sự tương tác các mô trong từng cơ quan, sự tương tác giữa các hệ cơ quan trong cơ thể tạo nên sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường.
Cấp QT: Có các đặc điểm trên, ngoài ra còn có mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, sự tương tác giữa QT với môi trường tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.
Cấp QX: Có tất cả các đặc điểm trên. Ngoài ra có sự tương tác giữa các QT trong QX tạo nên chuỗi và lưới thức ăn. Sự tương tác giữa các QX với MT tạo nên trạng thái CB sinh học.
2. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
Ví dụ:
VD1: Tự điều chỉnh của cơ thể: Khi chạy nhanh tim đập nhanh, toát mồ hôi, thở nhanh.
VD2: Tự điều chỉnh của QT: Quan hệ giữa tỷ lệ sinh sản và tử vong của quần thể điều chỉnh mật độ
* KL: Mỗi hệ thống sống thường xuyên trao đổi chất với môi trường và khả năng điều chỉnh và cân bằng nội môi giúp các t/c sống tồn tại và phát triển.
Mỏ chim thích nghi với những loại thức ăn khác nhau.
Sự sống không ngừng tiến hóa tạo nên một thế giới sống vô cùng dạng và phong phú nhưng lại thống nhất với nhau do đều có những đặc điểm chung.
Nhận xét sự khác nhau giữa lá cây rau mác ở cạn và ở nước.
Rút ra đặc điểm gì của hệ thống sống ?
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
Dù ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, ĐB không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng TGS liên tục tiến hóa. Dù cho thế giới sống là đa dạng, nhưng vẫn có những bằng chứng về tính thống nhất của chúng.
BTVN
Học bà cũ.
Đọc trước bài giới thiệu về các giới sinh vật và giải thích tại sao có hai cách phân chia các giới sinh vật như hiện nay.
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA SỰ SỐNG
Bài 1
Phần 1
CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CHÍNH CỦA SỰ SỐNG
Tế bào Cơ thể Quần thể - Loài Quần xã Hệ sinh thái
I. Tế bào – đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống
Các chất vô cơ, nước, các chất hữu cơ đơn giản đại phân tử Bào quan Tế bào
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống:
+ Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
+ Tất cả các hoạt động sống đều được diễn ra trong tế bào
- Hai đại phân tử có vai trò quyết định sự sống của tế bào: Protein và axit nucleic
- Các phân tử, đại phân tử, bào quan không phải là cấp độ tổ chức chính của sự sống vì các cấp độ tổ chức này chỉ thực hiện được chức năng của mình khi nằm trong tổ chức tế bào
II. Cấp cơ thể
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đơn bào
Được cấu tạo từ 1 tế bào
Thể hiện đầy đủ các thuộc tính của 1 cơ thể sống
2. Cơ thể đa bào
Được cấu tạo từ nhiều tế bào
Nhiều TB cùng thực hiện một chức năng nhất định Cơ quan hệ cơ quan Cơ thể.
Cơ thể là một thể thống nhất, có cơ chế điều hòa, giúp thích nghi với môi trường
Mô, cơ quan, hệ cơ quan chỉ thực hiện được chức năng của nó khi tồn tại trong cơ thể
III. Cấp quần thể - loài
Các quần thể của cùng một loài chung sống với nhau trong cùng một khu vực địa lý nhất định, có khả năng sinh sản tạo nên quần thể
1. Quần thể
Được xem là đơn vị sinh sản và đơn vị tiến hóa của loài trong tự nhiên.
Trong quần thể, các nhóm cá thể đực, cái, con non, con trưởng thành, con già … tập hợp với nhau trong mối quan hệ sinh sản và đó là cơ sở tiến hóa của loài trong tự nhiên.
2. Loài – đơn vị phân loại
Trong 1 QT chỉ tồn tại những cá thể của cùng một loài, có khả năng giao phối sinh ra con hữu thụ
Sự phân bố của những cá thể ở những khu vực địa lý khác nhau, nếu có khả năng giao phối sinh con hữu thụ thuộc cùng một loài (xem loài là đơn vị phân loại nhỏ nhất)
Trong cùng một khu phân bố có thể có nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau.
IV. Quần xã
Khái niệm quần xã
Trong QX có các mối tương tác giữa các cá thể cùng loài, khác loài TTCB động
V. Hệ sinh thái - sinh quyển
Tập hợp các quần xã sống trong khí quyển, thủy quyển, địa quyển SQ. SQ gồm nhiều HST khác nhau
Hệ sinh thái (QXSV + MT = HST)
SQ: Cấp độ tổ chức cao nhất, lớn nhất của hệ thống sống.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Chứng minh các cấp độ tổ chức sống:
Được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Là một hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
Là hệ thống sống liên tục tiến hóa
B . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Theo nguyên tắc thứ bậc thế giới sống có đặc điểm gì?
- Mỗi cấp độ tổ chức cao có những đặc điểm mổi trội mà cấp tổ chức dưới không có.
- Cấp tổ chức thấp hơn làm nền tảng để cấu tạo nên cấp tổ chức cao hơn, trong đó tế bào là đơn vị cơ bản.
Chứng minh mỗi cấp có đặc điểm nổi trội mà cấp dưới không có.
Chứng minh mỗi cấp có đặc điểm nổi trội mà cấp dưới không có.
TB: Có sự TĐC, NL giữa TB với môi trường, ST và PT của TB, phân chia TB, khả năng cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh và cân bằng với môi trường do nhân tế bào điều khiển.
Cấp cơ thể: có tất cả các đặc điểm nói trên. Ngoài ra còn có sự tương tác giữa các TB trong từng mô, sự tương tác các mô trong từng cơ quan, sự tương tác giữa các hệ cơ quan trong cơ thể tạo nên sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường.
Cấp QT: Có các đặc điểm trên, ngoài ra còn có mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, sự tương tác giữa QT với môi trường tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.
Cấp QX: Có tất cả các đặc điểm trên. Ngoài ra có sự tương tác giữa các QT trong QX tạo nên chuỗi và lưới thức ăn. Sự tương tác giữa các QX với MT tạo nên trạng thái CB sinh học.
2. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
Ví dụ:
VD1: Tự điều chỉnh của cơ thể: Khi chạy nhanh tim đập nhanh, toát mồ hôi, thở nhanh.
VD2: Tự điều chỉnh của QT: Quan hệ giữa tỷ lệ sinh sản và tử vong của quần thể điều chỉnh mật độ
* KL: Mỗi hệ thống sống thường xuyên trao đổi chất với môi trường và khả năng điều chỉnh và cân bằng nội môi giúp các t/c sống tồn tại và phát triển.
Mỏ chim thích nghi với những loại thức ăn khác nhau.
Sự sống không ngừng tiến hóa tạo nên một thế giới sống vô cùng dạng và phong phú nhưng lại thống nhất với nhau do đều có những đặc điểm chung.
Nhận xét sự khác nhau giữa lá cây rau mác ở cạn và ở nước.
Rút ra đặc điểm gì của hệ thống sống ?
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
Dù ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, ĐB không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng TGS liên tục tiến hóa. Dù cho thế giới sống là đa dạng, nhưng vẫn có những bằng chứng về tính thống nhất của chúng.
BTVN
Học bà cũ.
Đọc trước bài giới thiệu về các giới sinh vật và giải thích tại sao có hai cách phân chia các giới sinh vật như hiện nay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Là
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)