Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Hằng |
Ngày 09/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
KIỂM TRA MIỆNG
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Tiết 27: Tiếng việt
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ
I/. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Ví dụ: SGK
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khnh Hoi)
b. Như? liên kết t? ngu?i d?p v hoa biểu thị quan hệ so sánh.
a. Của? liên kết t? d? choi vaứ chỳng tụi bieồu thũ quan hệ sở hữu.
c. Bởi...nên..? nối 2 cụm C-V với nhau biểu thị quan hệ nhân quả.
d. Nhưung? nối câu (1) với câu (2) quan hệ tuương phản.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khnh Hoi)
d. Mẹ thuường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhuưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (Lí Lan)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
b. Hùng Vương th? mười tám có m?t người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Sn Tinh, Thủ Tinh)
b. Hùng Vương th? mười tám có m?t người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Sn Tinh, Thủ Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thưuờng nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưung hôm nay mẹ không tập trung đuược vào việc gì cả. (Lí Lan)
Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
- Cách 1: Đây là thư của Lan.
- Cách 2: Đây là thư do Lan viết.
- Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.
Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 1: SGK
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ
x
x
x
x
x
x
x
x
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
QUAN HỆ TỪ
BẮT BUỘC DÙNG
KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG
Câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc không rõ nghĩa
(Nếu không sử dụng QHT)
Dùng cũng được,
không dùng cũng được.
(Câu văn không đổi nghĩa)
* Bài tập nhanh
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tuy ông xấu mã và tốt bụng.
Tuy ông xấu mã nhưng tốt bụng.
Khi nói và viết, cần dùng quan hệ từ
đúng và phù hợp.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 2: SGK
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
Nếu …
Vì …
Tuy …
Sở dĩ …
Hễ …
thì
nên
nhưng
vì (cho nên, là vì)
thì
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Nếu trời mưa thì đường trơn.
Tiết 27:QUAN HỆ TỪ
Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
Sở dĩ mình học tiến bộ vì bạn Lan tận tình giúp đỡ.
Tuy học kì I này bạn đạt loại khá nhưng mình tin là bạn sẽ đạt loại giỏi ở học kì II
Thôi, nín đi!
Hu! Hu!
Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
Tiết 27:QUAN HỆ TỪ
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
*Bài tập 1:
II. Sử dụng quan hệ từ:
III/. LUYỆN TẬP:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
*Bài tập 2:
II. Sử dụng quan hệ từ:
III/. LUYỆN TẬP:
Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra,
tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi
chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường
vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi .......
cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi.
Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
và
với
và
với
với
Nếu
thì
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
*Bài tập 3:
II. Sử dụng quan hệ từ:
III/. LUYỆN TẬP:
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách nay.
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
*Bài tập 5:
III/. LUYỆN TẬP:
Nó gầy nhưng khoẻ.
Nó khoẻ nhưng gầy.
tỏ ý khen
tỏ ý chê
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
* Bài tập:
Cho 4 câu sau, từ “của , để ” trong câu nào là quan hệ từ?
a/ Nhà nó lắm của.
b/ Sách của nó.
c/ Nam để quyển sách ở trên bàn.
d/ Nam mua sách để đọc
của : là danh từ
của : là quan hệ từ
Có một số quan hệ từ có hình thức giống danh từ,
động từ. Cần phân biệt rõ để xác định đúng.
để : là động từ
để: là quan hệ từ
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
QUAN HỆ TỪ
Khái niệm
Sử dụng
Biểu thị quan hệ:
sở hữu, so sánh,
Nhân quả…
Nối từ với từ, câu với câu,
các vế câu ghép
Không bắt buộc
hoặc bắt buộc dùng.
Dùng
thành
cặp
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Phân tích ý nghĩa câu văn có quan hệ từ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
-Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ.
-Luyện tập cách làm văn biêủ cảm
Đọc và trả lời câu hỏi vào vở chuẩn bị.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
chúc các em học tốt
KIỂM TRA MIỆNG
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Tiết 27: Tiếng việt
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ
I/. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Ví dụ: SGK
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khnh Hoi)
b. Như? liên kết t? ngu?i d?p v hoa biểu thị quan hệ so sánh.
a. Của? liên kết t? d? choi vaứ chỳng tụi bieồu thũ quan hệ sở hữu.
c. Bởi...nên..? nối 2 cụm C-V với nhau biểu thị quan hệ nhân quả.
d. Nhưung? nối câu (1) với câu (2) quan hệ tuương phản.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khnh Hoi)
d. Mẹ thuường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhuưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (Lí Lan)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
b. Hùng Vương th? mười tám có m?t người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Sn Tinh, Thủ Tinh)
b. Hùng Vương th? mười tám có m?t người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Sn Tinh, Thủ Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thưuờng nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưung hôm nay mẹ không tập trung đuược vào việc gì cả. (Lí Lan)
Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
- Cách 1: Đây là thư của Lan.
- Cách 2: Đây là thư do Lan viết.
- Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.
Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 1: SGK
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ
x
x
x
x
x
x
x
x
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
QUAN HỆ TỪ
BẮT BUỘC DÙNG
KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG
Câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc không rõ nghĩa
(Nếu không sử dụng QHT)
Dùng cũng được,
không dùng cũng được.
(Câu văn không đổi nghĩa)
* Bài tập nhanh
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tuy ông xấu mã và tốt bụng.
Tuy ông xấu mã nhưng tốt bụng.
Khi nói và viết, cần dùng quan hệ từ
đúng và phù hợp.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 2: SGK
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
Nếu …
Vì …
Tuy …
Sở dĩ …
Hễ …
thì
nên
nhưng
vì (cho nên, là vì)
thì
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Nếu trời mưa thì đường trơn.
Tiết 27:QUAN HỆ TỪ
Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
Sở dĩ mình học tiến bộ vì bạn Lan tận tình giúp đỡ.
Tuy học kì I này bạn đạt loại khá nhưng mình tin là bạn sẽ đạt loại giỏi ở học kì II
Thôi, nín đi!
Hu! Hu!
Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
Tiết 27:QUAN HỆ TỪ
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
*Bài tập 1:
II. Sử dụng quan hệ từ:
III/. LUYỆN TẬP:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
*Bài tập 2:
II. Sử dụng quan hệ từ:
III/. LUYỆN TẬP:
Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra,
tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi
chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường
vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi .......
cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi.
Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
và
với
và
với
với
Nếu
thì
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
*Bài tập 3:
II. Sử dụng quan hệ từ:
III/. LUYỆN TẬP:
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách nay.
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
*Bài tập 5:
III/. LUYỆN TẬP:
Nó gầy nhưng khoẻ.
Nó khoẻ nhưng gầy.
tỏ ý khen
tỏ ý chê
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
* Bài tập:
Cho 4 câu sau, từ “của , để ” trong câu nào là quan hệ từ?
a/ Nhà nó lắm của.
b/ Sách của nó.
c/ Nam để quyển sách ở trên bàn.
d/ Nam mua sách để đọc
của : là danh từ
của : là quan hệ từ
Có một số quan hệ từ có hình thức giống danh từ,
động từ. Cần phân biệt rõ để xác định đúng.
để : là động từ
để: là quan hệ từ
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
QUAN HỆ TỪ
Khái niệm
Sử dụng
Biểu thị quan hệ:
sở hữu, so sánh,
Nhân quả…
Nối từ với từ, câu với câu,
các vế câu ghép
Không bắt buộc
hoặc bắt buộc dùng.
Dùng
thành
cặp
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Phân tích ý nghĩa câu văn có quan hệ từ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
-Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ.
-Luyện tập cách làm văn biêủ cảm
Đọc và trả lời câu hỏi vào vở chuẩn bị.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)