Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Đặng Quyết Tiến | Ngày 07/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY !

TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ


a) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. (Khánh Hoài)
Đồ chơi của chúng tôi …
 của: Quan hệ sở hữu.
I.Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ: sách giáo khoa/96, 97
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b)…, người đẹp như hoa, …
Như:Quan hệ so sánh.
1.Thế nào là quan hệ từ?
*Ví dụ: sách giáo khoa/96,97
I.TÌM HIỂU CHUNG:
a) Đồ chơi của chúng tôi …
 của: Quan hệ sở hữu.
TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ

c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. ( Dế Mèn phiêu lưu kí )
c) Bởi tôi …nên tôi ….chóng lớn lắm.
 Bởi…nên: Quan hệ nhân quả.
TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ

1.Thế nào là quan hệ từ? *Ví dụ: sách giáo khoa/96,97
I.TÌM HIỂU CHUNG:
b)…, người đẹp như hoa, …
Như: Quan hệ so sánh.
a) Đồ chơi của chúng tôi …
 của: Quan hệ sở hữu.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. ( Cổng trường mở ra )
d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay…
Nhưng: Quan hệ tương phản
c) Bởi tôi …nên tôi ….chóng lớn lắm.
 Bởi…nên: Quan hệ nhân quả.
TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ

1.Thế nào là quan hệ từ? *Ví dụ: sách giáo khoa/96,97
I.TÌM HIỂU CHUNG:
b)…, người đẹp như hoa, …
Như: Quan hệ so sánh.
a) Đồ chơi của chúng tôi …
 của: Quan hệ sở hữu.
* Bài học:
Quan hệ từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
d) Mẹ …. mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay…
Nhưng: Quan hệ tương phản
c) Bởi tôi …nên tôi ….chóng lớn lắm.
 Bởi…nên: Quan hệ nhân quả.
TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ

1. Xét Ví dụ:
I. Thế nào là quan hệ từ?
b)…, người đẹp như hoa, …
Như: Quan hệ so sánh.
a) Đồ chơi của chúng tôi …
 của: Quan hệ sở hữu.
2. Kết luận
Quan hệ từ: dùng biểu thị các ý nghĩa quan hệ như so sánh, sỡ hữu, nhân quả… giữa các bộ phận của câu, giữa câu – câu.
BÀI TẬP NHANH
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
- Cách 1: Đây là thư của Lan.
- Cách 2: Đây là thư do Lan viết.
- Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.
II. Sử dụng quan hệ từ.
x
x
x
x
x
x
x
x
QUAN HỆ TỪ
BẮT BUỘC DÙNG
KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG
Câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc không rõ nghĩa
(Nếu không sử dụng QHT)
Dùng cũng được,
không dùng cũng được.
(Câu văn không đổi nghĩa)
Nếu …
Vì …
Tuy …
Sở dĩ …
Hễ …
thì
nên
nhưng
vì (cho nên, là vì)
thì
Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ tìm được.
Vì trời mưa nên đường trơn.
Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối.
Cứu với!
Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
Sở dĩ mình học tiến bộ vì bạn Lan tận tình giúp đỡ.
2. Kết luận
Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ .Đó là những trường hợp nếu không dùng quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa .Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).


III.LUYỆN TẬP(Thảo luận)







B�I T?P 1:
V�o d�m tru?c ng�y khai tru?ng c?a con, m? khơng sao ng? du?c. M?t ng�y kia, cịn xa l?m, ng�y dĩ con s? bi?t th? n�o l� khơng ng? du?c. Cịn b�y gi?, gi?c ng? d?n v?i con d? d�ng nhu u?ng m?t li s?a, an m?t c�i k?o. Guong m?t thanh thốt c?a con t?a nghi�ng tr�n g?i m?m, dơi mơi h� m? v� th?nh tho?ng ch�m l?i nhu dang m�t k?o. Con l� d?a tr? nh?y c?m. C? m?i l?n, v�o d�m tru?c ng�y di choi xa, con l?i h�o h?c d?n n?i l�n giu?ng m� sao khơng n?m du?c. Nhung m? ch? d? m?t l�t l� con d� ng?. D�m nay con cung cĩ ni?m h�o h?c nhu v?y: Ng�y mai con v�o l?p m?t . Vi?c chu?n b? qu?n �o m?i, gi�y nĩn m?i, c?p s�ch m?i, t?p v? m?i, m?i th? d�u dĩ d� s?n s�ng, khi?n con c?m nh?n du?c s? quan tr?ng c?a ng�y khai tru?ng. Nhung cung nhu tru?c m?t chuy?n di xa, trong lịng con khơng cĩ m?i b?n t�m n�o kh�c ngồi chuy?n ng�y mai th?c d?y cho k?p gi?.




2. Bài tập 2:
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống :

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy.
Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó
đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó.
Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi
chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. .......
tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi.Tôi vui vẻ ....... tỏ ý
muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào
khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

với

với
với
Nếu
thì



3. B�i t?p 3:
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Phân tích ý nghĩa của câu văn có có sử dụng quan hệ từ.
2.Nắm khái niệm ý nghĩa và cách sử dụng quan hệ từ.
3.Hoàn chỉnh các bài tập.
4.Chuẩn bị bài: chữa lỗi về quan hệ từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Quyết Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)