Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Phạm Thị Kim Anh | Ngày 07/05/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QÚY THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ .
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
Giáo viên:Phạm Thị Kim Anh


Sử dụng từ Hán Việt để tạo các sắc thái biểu cảm nào?
Chọn một ví dụ và xác định sắc thái biểu cảm đó.
KIỂM TRA MIỆNG
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Tiết 29:

QUAN HỆ TỪ


I. Thế nào là quan hệ từ?
*Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.

b. "Như": liên kết bổ ngữ "hoa" với " đẹp".
-> biểu thị quan hệ tương đồng (so sánh).
a. Của: liên kết danh t?"d? choi"ứ vaứ ủaùi tửứ "chỳng tụi" -> bieồu thũ quan hệ sở hữu).

c. Bởi. nên.: nối 2 cụm C-V với nhau, -> biểu thị quan hệ nhân quả.

d. Nhưng: nối câu (1) với câu (2), -> quan hệ d?i l?p.
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
b. Hùng Vương th? mười tám có m?t người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
b. Hùng Vương th? mười tám có m?t người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
BÀI: 7 – TIẾT: 29 QUAN HỆ TỪ
Tiết 29: QUAN HỆ TỪ

GHI NHỚ 1: SGK /97
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Một số ý nghĩa khác của quan hệ từ:
- Từ: chỉ quan hệ định vị
Ba mẹ từ quê ra thăm con.
- Với: chỉ quan hệ hướng tới đối tượng.
Cô giáo đã nói chuyện với chúng tôi hai giờ liền.
- Bởi, do, tại, vì: chỉ quan hệ nguyên nhân.
Nó ngã do đường trơn.
Bài 7. Tiết 29: Quan hệ từ

I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ 1:
2. Ghi nhớ 1
SGK / 97
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ 2:

a/ Ví dụ 2a
X
X
X
X
X
X
X
X
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Hễ….
b/Ví dụ 2b: Tìm quan hệ từ tương ứng.Đặt câu với các cặp quan hệ từ đó?
thì
Sở dĩ….
là vì
nên
Vì….
nhưng
Tuy….

Các cặp quan hệ từ
Nếu….
thì

Đặt câu
Nếu em chăm chỉ học tập thì em sẽ đạt được kết quả cao.
Vì trời mưa nên đường trơn.
TuyLan học giỏi nhưng bạn ấy không kiêu ngạo.
Hễ được nghỉ học thì chúng tôi đi chơi.
Sở dĩ nó bị ốm là vì nó không biết vâng lời.
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
MỘT SỐ CẶP QUAN HỆ TỪ THƯỜNG GẶP
Không những …mà, không chỉ …mà còn
Vì….nên,do…nên, nhờ…mà
Tuy….nhưng, mặc dù…nhưng
Các cặp quan hệ từ
Nếu….thì, hễ…thì, giá như…thì
Biểu thị quan hệ
Nguyên nhân – kết quả
Tương phản
Giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả
Tăng tiến
Tiết 29: QUAN H? T?
GHI NHỚ 2: SGK /98
Khi nãi hoÆc viÕt, cã nh÷ng tr­êng hîp b¾t buéc ph¶i dïng quan hÖ tõ. §ã lµ nh÷ng tr­êng hîp nÕu kh«ng cã quan hÖ tõ th× c©u v¨n sÏ ®æi nghÜa. Bªn c¹nh ®ã, còng cã tr­êng hîp kh«ng b¾t buéc dïng quan hÖ tõ ( dïng còng ®­îc, kh«ng dïng còng ®­îc ).
* Cã mét sè quan hÖ tõ ®­îc dïng thµnh cÆp.
Qua bài học, em nắm được gì về quan hệ từ?
Củng cố
Nếu trời mưa nhiều thì đường sẽ trơn.
Tuy tuổi còn nhỏ nhưng bé đã tự múc thức ăn.
Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
Sở dĩ họ bị công an bắt vì họ không đội nón bảo hiểm .
III/. LUYỆN TẬP
*Bài tập 1/98:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo.


*Bài tập 2/98:
Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra,
tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi
chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường
vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi .......
cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi.
Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

với

với
với
Nếu
thì
III/. LUYỆN TẬP:
BÀI: 7 – TIẾT: 29 QUAN HỆ TỪ


* Bài tập 3/98:
Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?

a, Nó rất thân ái bạn bè.

b, Nó rất thân ái với bạn bè.

c, Bố mẹ rất lo lắng con.

d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.

e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.

g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.

h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.

i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.


III/. LUYỆN TẬP
?Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được
Tiết 29: QUAN H? T?
Bài tập 4/99:
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5 câu) trong đó có sử dụng các quan hệ từ. G?ch du?i cỏc quan h? t? trong do?n van dú.

V?N D?NG
Bài tập 5/99: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)


* Dặn dò:
Về học thuộc ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập còn lại phần luyện tập.
Chuẩn bị bài : Qua Đèo Ngang
+Tìm hiểu về đặc điểm thể thơ :
thất ngôn bát cú §­êng luËt

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
Chân Trời
Tri Thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Kim Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)