Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thành |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Ghi nhớ.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như: sở hữu, so sánh, nhân quả, …giữa các bộ
phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Thảo luận nhóm
Ví dụ 1:
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn.
- Các câu: a, c, e, i không bắt buộc dùng quan hệ từ.
- Các câu: b, d, g, h bắt buộc dùng quan hệ từ.Vì:
nếu không sử dụng quan hệ từ thì câu sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Bài tập: Cho biết có mấy cách hiểu trong câu nói sau:
Đây là thư Lan.
Có 3 cách hiểu:
1. Đây là thư của Lan.
2. Đây là thư do Lan viết.
3. Đây là thư gửi cho Lan.
Ví dụ 2:
Nếu... ..
Vì.. ..
Tuy... ..
Hễ... ..
Sở dĩ. ..
Ví dụ 2:
Nếu... thì....
Vì.. nên....
Tuy... nhưng..
Hễ... thì...
Sở dĩ. vì (là do)...
* Đặt câu:
Nếu tôi chăm chỉ học tập thì tôi không bị điểm kém.
Tuy gia đình Mai nghèo nhưng Mai vẫn cố gắng đi học.
Sở dĩ Nam học giỏi là vì Nam rất chăm học.
Ghi nhớ:
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải
dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có
quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng
quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ
trống trong đoạn văn sau đây
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở …tôi như vậy.Thực ra, tôi …nó
ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh
thoảng tôi ăn cơm … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà.
Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi … cái vẻ mặt
đợi chờ đó. …tôi lạnh lùng …nó lảng đi. Tôi vui vẻ … tỏ
ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn
mặt tràn trề hành phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ
trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và
nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh
thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà.
Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt
đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ
ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn
mặt tràn trề hành phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Bài tập 5*: Phân biệt nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
- Nó gầy nhưng khoẻ.
- Nó khoẻ nhưng gầy
Đáp án: Hai câu này có sắc thái biểu cảm khác nhau:
- Nó gầy nhưng khoẻ. (tỏ ý khen)
- Nó khoẻ nhưng gầy. (tỏ ý chê)
Củng cố: Thế nào là quan hệ từ ? Ý nghĩa của quan
hệ từ ?
Khi nào chúng ta sử dụng quan hệ từ ? Tại sao phải
sử dụng quan hệ từ cho phù hợp ?
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành cỏc bài tập vo v?.
- Học kỹ ghi nh? SGK.
- Soạn bài: Qua Dốo Ngang (suu t?m tranh ?nh v? c?nh Dốo Ngang)
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Ghi nhớ.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như: sở hữu, so sánh, nhân quả, …giữa các bộ
phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Thảo luận nhóm
Ví dụ 1:
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn.
- Các câu: a, c, e, i không bắt buộc dùng quan hệ từ.
- Các câu: b, d, g, h bắt buộc dùng quan hệ từ.Vì:
nếu không sử dụng quan hệ từ thì câu sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Bài tập: Cho biết có mấy cách hiểu trong câu nói sau:
Đây là thư Lan.
Có 3 cách hiểu:
1. Đây là thư của Lan.
2. Đây là thư do Lan viết.
3. Đây là thư gửi cho Lan.
Ví dụ 2:
Nếu... ..
Vì.. ..
Tuy... ..
Hễ... ..
Sở dĩ. ..
Ví dụ 2:
Nếu... thì....
Vì.. nên....
Tuy... nhưng..
Hễ... thì...
Sở dĩ. vì (là do)...
* Đặt câu:
Nếu tôi chăm chỉ học tập thì tôi không bị điểm kém.
Tuy gia đình Mai nghèo nhưng Mai vẫn cố gắng đi học.
Sở dĩ Nam học giỏi là vì Nam rất chăm học.
Ghi nhớ:
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải
dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có
quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng
quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ
trống trong đoạn văn sau đây
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở …tôi như vậy.Thực ra, tôi …nó
ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh
thoảng tôi ăn cơm … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà.
Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi … cái vẻ mặt
đợi chờ đó. …tôi lạnh lùng …nó lảng đi. Tôi vui vẻ … tỏ
ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn
mặt tràn trề hành phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ
trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và
nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh
thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà.
Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt
đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ
ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn
mặt tràn trề hành phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Bài tập 5*: Phân biệt nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
- Nó gầy nhưng khoẻ.
- Nó khoẻ nhưng gầy
Đáp án: Hai câu này có sắc thái biểu cảm khác nhau:
- Nó gầy nhưng khoẻ. (tỏ ý khen)
- Nó khoẻ nhưng gầy. (tỏ ý chê)
Củng cố: Thế nào là quan hệ từ ? Ý nghĩa của quan
hệ từ ?
Khi nào chúng ta sử dụng quan hệ từ ? Tại sao phải
sử dụng quan hệ từ cho phù hợp ?
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành cỏc bài tập vo v?.
- Học kỹ ghi nh? SGK.
- Soạn bài: Qua Dốo Ngang (suu t?m tranh ?nh v? c?nh Dốo Ngang)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)