Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoa |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
chàO MừNG
Quý thầy cô và các em học sinh
về tham dự tiết học
Tìm quan hệ từ trong các ví dụ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ 18 có một người con gái
tên là Mị Nương,người đẹp như hoa, tính nết
hiền dịu.
c.Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng có mực,nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Quan hệ từ
Tiết 27
Tiếng Việt
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ:
1. Ví dụ:
I.Thế nào là quan hệ từ:
1.Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị
Nương,người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c.Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng có mực,nên tôi chóng lớn
lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
? Các quan hệ từ trên liên kết các từ,cụm từ hoặc những câu nào với
nhau? Ý nghĩa của các từ liên kết đó?
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
I.Thế nào là quan hệ từ:
? Từ việc phân tích các ví dụ trên và kiến thức đã
học ở tiểu học, em hãy cho biết thế nào là quan hệ
từ? Quan hệ từ biểu thị những ý nghĩa nào?
2. Ghi nhớ:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như: Sở hữu, so sánh, nhân quả…,
giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu
trong đoạn văn.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
I.Thế nào là quan hệ từ:
Bài tập
? Hãy kể tên một số quan hệ từ và nêu ý
nghĩa của các quan hệ từ đó?
- Để: mục đích
- Và, với : Liệt kê, đồng thời
- Do, bởi, tại, vì: Nguyên nhân
- Càng: Tăng tiến
? Xác định quan hệ từ trong VD sau:
a. Nhà nó lắm của.
b. Sách của nó.
a. Của: Danh từ
b. Của: Quan hệ từ
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Đây là thư Lan.
Có thể hiểu:
1. Đây là thư của Lan gửi.
2. Đây là thư gửi cho Lan.
3. Đây là thư do Lan viết.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
II.Sử dụng quan hệ từ
1.Ví dụ:
? Quan sát và nhận xét ví dụ trong bảng sau:
-> Có trường hợp nhất thiết phải dùng quan hệ từ vì
nếu không có quan hệ từ nghĩa của câu sẽ thay đổi,
có trường hợp không nhất thiết phải dùng quan hệ từ.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
? Tìm quan hệ từ có thể tạo thành cặp với các quan hệ từ sau, nêu ý nghĩa , đặt câu?
- Nếu…
- Vì…
- Hễ…
- Tuy…
Sở dĩ…
- Càng…
thì
nên
thì
nhưng
là vì
càng
-> Điều kiện - hệ quả
-> Nguyên nhân- kết quả
-> Điều kiện hệ - quả
-> Tương phản - đối lập
-> Kết quả- nguyên nhân
-> Tăng tiến
2. Ghi nhớ:
Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những
trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên
cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc
phải dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
? Từ các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về sử dụng quan hệ từ ?
Xác định các từ càng trong các ví dụ sau có phải
là quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến không? Giải thích?
a. Càng to càng nhỏ
b. Càng lớn càng bé
c. Càng dài càng ngắn
Bài tập vui
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn sau:
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như
uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của
con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng
chúm lại như đang mút kẹo, con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ
mỗi lần vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức
đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ
chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo
hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần
áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu
đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng
của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một
chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào
khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ”
( Cổng trường mở ra- Lý Lan)
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
III. Luyện tập:
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng
như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh
thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở
và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo, con là một
đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần vào đêm trước ngày sắp
đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không
sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã
ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày
mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày
nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã
sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của
ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi
xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác
ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ”
( Cổng trường mở ra- Lý Lan)
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Điền các quan hệ từ vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ....…tôi như vậy.
Thực ra, tôi…nó ít gặp nhau. Tôi đi làm,nó đi
học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm..…..nó.
Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tôi …cái vẻ mặt chờ đợi
đó....…tôi lạnh lùng…..... nó lảng đi. Tôi vui
vẻ….....tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Nguyễn Thị Thu Huệ)
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
III. Luyện tập:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy.
Thực ra, tôi và nó ít gặp nhau. Tôi đi làm,nó đi
học.Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó.
Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt chờ đợi
đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ
và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến
đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc ( Nguyễn Thị Thu Huệ)
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3:trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
III. Luyện tập:
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
III. Luyện tập
4 . Bài tập 4
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ.
Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn
đó.
* Hướng dẫn:
- Viết đoạn văn miêu tả.
- Độ dài: 4 đến 7 câu
- Nội dung: Tự chọn
- Hình thức: Viết theo cặp đôi : Thảo luận,
trình bày trước lớp.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
III. Luyện tập
5 . Bài tập 5
? Phân biệt ý nghĩa của
hai quan hệ từ nhưng sau đây?
1- Nó khoẻ nhưng gầy.
2. Nó gầy nhưng khoẻ.
-> Quan hệ từ nhưng trong 2 câu đều chỉ quan hệ đối lập tương phản , đồng thời có ý nhấn mạnh.
Câu 1: Nhấn mạnh vào ý gầy: Chê...
Câu 2: Nhấn mạnh ý khoẻ: Khen, bênh vực...
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
CỦNG CỐ BÀI
1. Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như: Sở hữu, so sánh, nhân quả…,
giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu
trong đoạn văn.
2. Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những
trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên
cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc
phải dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
HỌC BÀI THEO NỘI DUNG CỦNG CỐ.
2 . LÀM HOÀN CHỈNH LẠI BÀI TẬP 4.
3. CHÚ Ý VẬN DỤNG SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ TRONG GIÁO TIẾP HÀNG NGÀY.
4.CHUẨN BỊ BÀI: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ:
- ĐỌC TRƯỚC BÀI Ở NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI THEO HƯỚNG DẪN CỦA PHIẾU BÀI TẬP.
- ĐỌC KĨ LẠI BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ĐỂ TÌM RA CÁC QUAN HỆ TỪ MÌNH ĐÃ DÙNG, SAU ĐÓ TỰ PHÂN TÍCH ĐỂ TÌM XEM CÓ CHỖ NÀO DÙNG THIẾU, DÙNG THỪA KHÔNG, DỰ KIẾN SỬA ( trao đổi với bạn trong cặp)
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo,
các em học sinh
Quý thầy cô và các em học sinh
về tham dự tiết học
Tìm quan hệ từ trong các ví dụ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ 18 có một người con gái
tên là Mị Nương,người đẹp như hoa, tính nết
hiền dịu.
c.Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng có mực,nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Quan hệ từ
Tiết 27
Tiếng Việt
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ:
1. Ví dụ:
I.Thế nào là quan hệ từ:
1.Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị
Nương,người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c.Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng có mực,nên tôi chóng lớn
lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
? Các quan hệ từ trên liên kết các từ,cụm từ hoặc những câu nào với
nhau? Ý nghĩa của các từ liên kết đó?
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
I.Thế nào là quan hệ từ:
? Từ việc phân tích các ví dụ trên và kiến thức đã
học ở tiểu học, em hãy cho biết thế nào là quan hệ
từ? Quan hệ từ biểu thị những ý nghĩa nào?
2. Ghi nhớ:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như: Sở hữu, so sánh, nhân quả…,
giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu
trong đoạn văn.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
I.Thế nào là quan hệ từ:
Bài tập
? Hãy kể tên một số quan hệ từ và nêu ý
nghĩa của các quan hệ từ đó?
- Để: mục đích
- Và, với : Liệt kê, đồng thời
- Do, bởi, tại, vì: Nguyên nhân
- Càng: Tăng tiến
? Xác định quan hệ từ trong VD sau:
a. Nhà nó lắm của.
b. Sách của nó.
a. Của: Danh từ
b. Của: Quan hệ từ
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Đây là thư Lan.
Có thể hiểu:
1. Đây là thư của Lan gửi.
2. Đây là thư gửi cho Lan.
3. Đây là thư do Lan viết.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
II.Sử dụng quan hệ từ
1.Ví dụ:
? Quan sát và nhận xét ví dụ trong bảng sau:
-> Có trường hợp nhất thiết phải dùng quan hệ từ vì
nếu không có quan hệ từ nghĩa của câu sẽ thay đổi,
có trường hợp không nhất thiết phải dùng quan hệ từ.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
? Tìm quan hệ từ có thể tạo thành cặp với các quan hệ từ sau, nêu ý nghĩa , đặt câu?
- Nếu…
- Vì…
- Hễ…
- Tuy…
Sở dĩ…
- Càng…
thì
nên
thì
nhưng
là vì
càng
-> Điều kiện - hệ quả
-> Nguyên nhân- kết quả
-> Điều kiện hệ - quả
-> Tương phản - đối lập
-> Kết quả- nguyên nhân
-> Tăng tiến
2. Ghi nhớ:
Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những
trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên
cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc
phải dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
? Từ các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về sử dụng quan hệ từ ?
Xác định các từ càng trong các ví dụ sau có phải
là quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến không? Giải thích?
a. Càng to càng nhỏ
b. Càng lớn càng bé
c. Càng dài càng ngắn
Bài tập vui
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn sau:
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như
uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của
con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng
chúm lại như đang mút kẹo, con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ
mỗi lần vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức
đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ
chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo
hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần
áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu
đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng
của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một
chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào
khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ”
( Cổng trường mở ra- Lý Lan)
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
III. Luyện tập:
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng
như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh
thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở
và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo, con là một
đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần vào đêm trước ngày sắp
đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không
sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã
ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày
mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày
nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã
sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của
ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi
xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác
ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ”
( Cổng trường mở ra- Lý Lan)
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Điền các quan hệ từ vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ....…tôi như vậy.
Thực ra, tôi…nó ít gặp nhau. Tôi đi làm,nó đi
học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm..…..nó.
Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tôi …cái vẻ mặt chờ đợi
đó....…tôi lạnh lùng…..... nó lảng đi. Tôi vui
vẻ….....tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Nguyễn Thị Thu Huệ)
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
III. Luyện tập:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy.
Thực ra, tôi và nó ít gặp nhau. Tôi đi làm,nó đi
học.Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó.
Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt chờ đợi
đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ
và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến
đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc ( Nguyễn Thị Thu Huệ)
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
III. Luyện tập:
3. Bài tập 3:trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
III. Luyện tập:
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
III. Luyện tập
4 . Bài tập 4
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ.
Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn
đó.
* Hướng dẫn:
- Viết đoạn văn miêu tả.
- Độ dài: 4 đến 7 câu
- Nội dung: Tự chọn
- Hình thức: Viết theo cặp đôi : Thảo luận,
trình bày trước lớp.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
III. Luyện tập
5 . Bài tập 5
? Phân biệt ý nghĩa của
hai quan hệ từ nhưng sau đây?
1- Nó khoẻ nhưng gầy.
2. Nó gầy nhưng khoẻ.
-> Quan hệ từ nhưng trong 2 câu đều chỉ quan hệ đối lập tương phản , đồng thời có ý nhấn mạnh.
Câu 1: Nhấn mạnh vào ý gầy: Chê...
Câu 2: Nhấn mạnh ý khoẻ: Khen, bênh vực...
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
I.Thế nào là
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Sử dụng
quan hệ từ.
Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
CỦNG CỐ BÀI
1. Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như: Sở hữu, so sánh, nhân quả…,
giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu
trong đoạn văn.
2. Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những
trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên
cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc
phải dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
HỌC BÀI THEO NỘI DUNG CỦNG CỐ.
2 . LÀM HOÀN CHỈNH LẠI BÀI TẬP 4.
3. CHÚ Ý VẬN DỤNG SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ TRONG GIÁO TIẾP HÀNG NGÀY.
4.CHUẨN BỊ BÀI: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ:
- ĐỌC TRƯỚC BÀI Ở NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI THEO HƯỚNG DẪN CỦA PHIẾU BÀI TẬP.
- ĐỌC KĨ LẠI BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ĐỂ TÌM RA CÁC QUAN HỆ TỪ MÌNH ĐÃ DÙNG, SAU ĐÓ TỰ PHÂN TÍCH ĐỂ TÌM XEM CÓ CHỖ NÀO DÙNG THIẾU, DÙNG THỪA KHÔNG, DỰ KIẾN SỬA ( trao đổi với bạn trong cặp)
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo,
các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)