Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Hồ Thị Bình Phương |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì? Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt.
Câu 2: Bài tập: Điền từ (phụ nữ, đàn bà) vào chổ trống cho thích hợp
- Giặc đến nhà..... cũng đánh.
- ...... Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
ĐáP áN
Câu1: Sử dụng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái trang nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa;
* Khi nói hoặc viết không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Câu 2: Bài tập: Điền từ vào chổ trống cho thích hợp:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung đựơc vào việc gì cả.
(Lý Lan)
Ví dụ :
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung đựơc vào việc gì cả.
của
như
Bởi
nên
Nhưng
Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
a.- Quan hệ từ "của" liên kết " chúng tôi" với " đồ chơi"
-Quan hệ từ "của" biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.
b. -Quan hệ từ "như" liên kết " hoa " với " đẹp"
-Quan hệ từ "như" biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.
c.- Quan hệ từ "Bởi..nên" liên kết giữa hai vế của câu ghép " tôi ăn uống
điều độ và làm việc có chừng mực" với " tôi chóng lớn lắm"
-Quan hệ từ "Bởi. nên" biểu thị ý nghĩa quan hệ nguyên nhân- kết quả.
d.- Quan hệ từ "nhưng" liên kết câu "hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả" với câu "mẹ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình."
- Quan hệ từ "nhưng" biểu thị ý nghĩa tương phản
* Ngoài những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ :
-sở hữu: "của"
-so sánh: "như"
+Cặp quan hệ từ: nhân-quả: "bởi(vì,do,tại.)".nên(cho nên).
-tương phản: "nhưng."
* Còn có những quan hệ từ biểu thị ý nghĩa quan hệ:
-định vị, vị trí: " ở."
-mục đích: "để, cho."
-liệt kê, liên hợp: "và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như."
-nguyên nhân, lý do: "bởi, do, tại, vì."
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
3. Ghi nhớ :
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : sở hữu, so sánh, nhân quả,.giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
bài tập:
Xác định quan hệ từ trong những câu sau?
- Nhà nó lắm của
-Sách của nó
-Sách của nó
- Nhà nó lắm của
(của:quan hệ từ)
(của:danh từ)
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
3. Ghi nhớ :
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ :
2. Nhận xét:
Ví dụ :
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
* Thảo luận nhóm: Trong những trường hợp trên,
trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ,
trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ? Vì sao?
Ví dụ : a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Các câu văn b, d, g, h bắt buộc phải
dùng quan hệ từ nếu không có quan
hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc
không rõ nghĩa
Các trường hợp a, c, e, i không bắt
buộc phải dùng quan hệ từ.
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
2. Ghi nhớ
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ :
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
II. Sử dụng quan hệ từ:
1. Ví dụ :
3. Ghi nhớ:
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được ).
3. Ghi nhớ:
2. Nhận xét:
- Nếu .
Vì .
Tuy .
Hễ .
Sở dĩ .
thì ...
nên .
nhưng .
thì ...
là vì ...
( điều kiện . kết quả)
( nguyên nhân . kết quả )
( nhượng bộ . tăng tiến )
(điều kiện . kêt quả )
( kết quả . nguyên nhân)
Nếu trời mưa thì tôi không đi lao động.
Vì chăm học nên Lan được học sinh giỏi.
Tuy nhà nghèo những Nam vẫn cố gắng vươn lên học giỏi.
Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
Sở dĩ nó thi trượt là vì nó học yếu.
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Ghi nhớ
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ :
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được ).
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây?
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi . cái vẻ mặt đợi chờ đó. .... tôi lạnh lùng . nó lảng đi.Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
với
và
Nếu
thì
và
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2007
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5 câu) nói về phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam: 20/10 trong đó có sử dụng các quan hệ từ?
Gợi ý
- Viết đúng chủ đề: phong trào thi đua học tập
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ
-Trình bầy sạch sẽ, rõ ràng.
Bài tập 5: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)
Thế nào là quan hệ từ?
Là từ chỉ người và vật.
Là từ chỉ hoạt động tính chất của người và vật.
Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.
Là từ mang ý nghĩa sinh thái.
Quan hệ từ "hơn" trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
Sở hữu
So sánh
Nhân quả
Điều kiện
b. So sánh
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK / T97+98
-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
-Sọan bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
Xin chào và hẹn gặp lại!
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì? Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt.
Câu 2: Bài tập: Điền từ (phụ nữ, đàn bà) vào chổ trống cho thích hợp
- Giặc đến nhà..... cũng đánh.
- ...... Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
ĐáP áN
Câu1: Sử dụng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái trang nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa;
* Khi nói hoặc viết không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Câu 2: Bài tập: Điền từ vào chổ trống cho thích hợp:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung đựơc vào việc gì cả.
(Lý Lan)
Ví dụ :
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung đựơc vào việc gì cả.
của
như
Bởi
nên
Nhưng
Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
a.- Quan hệ từ "của" liên kết " chúng tôi" với " đồ chơi"
-Quan hệ từ "của" biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.
b. -Quan hệ từ "như" liên kết " hoa " với " đẹp"
-Quan hệ từ "như" biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.
c.- Quan hệ từ "Bởi..nên" liên kết giữa hai vế của câu ghép " tôi ăn uống
điều độ và làm việc có chừng mực" với " tôi chóng lớn lắm"
-Quan hệ từ "Bởi. nên" biểu thị ý nghĩa quan hệ nguyên nhân- kết quả.
d.- Quan hệ từ "nhưng" liên kết câu "hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả" với câu "mẹ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình."
- Quan hệ từ "nhưng" biểu thị ý nghĩa tương phản
* Ngoài những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ :
-sở hữu: "của"
-so sánh: "như"
+Cặp quan hệ từ: nhân-quả: "bởi(vì,do,tại.)".nên(cho nên).
-tương phản: "nhưng."
* Còn có những quan hệ từ biểu thị ý nghĩa quan hệ:
-định vị, vị trí: " ở."
-mục đích: "để, cho."
-liệt kê, liên hợp: "và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như."
-nguyên nhân, lý do: "bởi, do, tại, vì."
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
3. Ghi nhớ :
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : sở hữu, so sánh, nhân quả,.giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
bài tập:
Xác định quan hệ từ trong những câu sau?
- Nhà nó lắm của
-Sách của nó
-Sách của nó
- Nhà nó lắm của
(của:quan hệ từ)
(của:danh từ)
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
3. Ghi nhớ :
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ :
2. Nhận xét:
Ví dụ :
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
* Thảo luận nhóm: Trong những trường hợp trên,
trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ,
trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ? Vì sao?
Ví dụ : a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Các câu văn b, d, g, h bắt buộc phải
dùng quan hệ từ nếu không có quan
hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc
không rõ nghĩa
Các trường hợp a, c, e, i không bắt
buộc phải dùng quan hệ từ.
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
2. Ghi nhớ
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ :
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
II. Sử dụng quan hệ từ:
1. Ví dụ :
3. Ghi nhớ:
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được ).
3. Ghi nhớ:
2. Nhận xét:
- Nếu .
Vì .
Tuy .
Hễ .
Sở dĩ .
thì ...
nên .
nhưng .
thì ...
là vì ...
( điều kiện . kết quả)
( nguyên nhân . kết quả )
( nhượng bộ . tăng tiến )
(điều kiện . kêt quả )
( kết quả . nguyên nhân)
Nếu trời mưa thì tôi không đi lao động.
Vì chăm học nên Lan được học sinh giỏi.
Tuy nhà nghèo những Nam vẫn cố gắng vươn lên học giỏi.
Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
Sở dĩ nó thi trượt là vì nó học yếu.
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ :
2. Ghi nhớ
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ :
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được ).
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây?
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi . cái vẻ mặt đợi chờ đó. .... tôi lạnh lùng . nó lảng đi.Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
với
và
Nếu
thì
và
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2007
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I.Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5 câu) nói về phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam: 20/10 trong đó có sử dụng các quan hệ từ?
Gợi ý
- Viết đúng chủ đề: phong trào thi đua học tập
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ
-Trình bầy sạch sẽ, rõ ràng.
Bài tập 5: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)
Thế nào là quan hệ từ?
Là từ chỉ người và vật.
Là từ chỉ hoạt động tính chất của người và vật.
Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.
Là từ mang ý nghĩa sinh thái.
Quan hệ từ "hơn" trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
Sở hữu
So sánh
Nhân quả
Điều kiện
b. So sánh
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK / T97+98
-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
-Sọan bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
Xin chào và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Bình Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)