Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Vũ Thị Chín |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự hội thi giáo viên giỏi
Năm học: 2008 - 2009
Môn : Ngữ Văn 7
Thực hiện : Vũ Thị Chín
Ki?m tra bi cu
Câu 1: Thế nào là đại từ ?
Đại từ dùng để trỏ hoặc dùng để hỏi về người, sự vật, hoạt động, tính chất . được nói đến trong một ngữ cảnh và hoàn cảnh giao tiếp nhất định.
Đại từ được dùng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu, hoặc làm phụ ngữ cho danh từ, động từ , tính từ .
Câu 2: Hãy xếp các đại từ trỏ người , sự vật theo bảng dưới đây:
Tôi , tao , tớ .
Mày, mi .
Nó, hắn .
Chúng tôi , chúng tao ,chúng tớ .
Chúng mày, bọn mi .
Chúng nó, họ.
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
Xét các ví dụ sau:
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên
tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
của
là
như
Bởi
nên
Nhưng
ý nghĩa sở hữu
ý nghĩa giải thích
ý nghĩa so sánh
C
V
C
V
ý nghĩa nguyên nhân - kết quả
ý nghĩa đối lập
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn.
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
2. Nhận xét:
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn.
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét:
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn.
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Khóc là nhục. Rên, hèn. Van , yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng
Bài 2: Có mấy cách hiểu đối với câu:
Đây là thư Lan
Tiết 27 : Quan hệ từ
I Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
Bài 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ ( + ), trường hợp nào không bắt buộc phải có ( -) ?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
của
bằng
về
ở
của
bằng
về
ở
-
+
-
+
+
-
-
+
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
2. Nhận xét :
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xté :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
Bài 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ ( + ), trường hợp nào không bắt buộc phải có ( -) ?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
của
bằng
về
ở
của
bằng
về
ở
+
-
+
-
+
-
+
-
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được).
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Bài 2: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu . .
Vì . .
Tuy . .
Hễ . .
Sở dĩ . .
thì
nên
nhưng
thì
là vì
Bài 3: Đặt câu với các cặp quan hệ
từ vừa tìm được
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
iiI. Luyện tập
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy : Ngày mai con vào lớp Một . Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới , cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng , khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
iiI. Luyện tập
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi. cái vẻ mặt đợi chờ đó. . tôi lạnh lùng . nó lảng đi. Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với
và
cùng
với
Nếu (Khi)
vì (và)
thì
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Bài tập 3 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
Nó rất thân ái bạn bè.
Nó rất thân ái với bạn bè.
Bố mẹ rất lo lắng con.
Bố mẹ rất lo lắng cho con.
Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g) Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h) Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i) Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Bài4:Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ (nói về tình cảm của em dành cho cha mẹ). Gạch chân quan hệ từ
iiI. Luyện tập
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
iiI. Luyện tập
Củng cố
Bài 1: Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ:
Vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm
Tay kẻ nặn
Giữ tấm lòng son
A
Bài 2: Tìm quan hệ từ và phân tích chức năng liên kết trong các ví dụ sau:
a) Bờ cõi An Giang đời này sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu.
b) Lịch sử An Giang đã viết bằng những cuộc đời lận đận , những số phận bi thương, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nước mắt, bằng những lưỡi gươm và cây tầm vông vót nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ.
c) Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
iiI. Luyện tập
Củng cố
Bài 1: Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ:
Vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm
Tay kẻ nặn
Giữ tấm lòng son
A
a) Bờ cõi An Giang đời này sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu.
b. Lịch sử An Giang đã viết bằng những cuộc đời lận đận , những số phận bi thương, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nước mắt, bằng những lưỡi gươm và cây tầm vông vót nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ.
c) Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.
Bài 2: Tìm quan hệ từ và phân tích chức năng liên kết trong các ví dụ sau:
a) Bờ cõi An Giang đời này sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu.
b. Lịch sử An Giang đã viết bằng những cuộc đời lận đận , những số phận bi thương, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nước mắt, bằng những lưỡi gươm và cây tầm vông vót nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ.
c) Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.
Học thuộc nội dung bài học
Hoàn thành bài tập vào vở
Sưu tầm đoạn thơ, đoạn văn, ca dao... Có sử dụng quan hệ từ
Soạn bài "Qua Đèo Ngang"
Hướng dẫn về nhà
Xin cảm ơn Các Thầy Giáo, Cô Giáo và các em học sinh đã về dự tiết học
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự hội thi giáo viên giỏi
Năm học: 2008 - 2009
Môn : Ngữ Văn 7
Thực hiện : Vũ Thị Chín
Ki?m tra bi cu
Câu 1: Thế nào là đại từ ?
Đại từ dùng để trỏ hoặc dùng để hỏi về người, sự vật, hoạt động, tính chất . được nói đến trong một ngữ cảnh và hoàn cảnh giao tiếp nhất định.
Đại từ được dùng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu, hoặc làm phụ ngữ cho danh từ, động từ , tính từ .
Câu 2: Hãy xếp các đại từ trỏ người , sự vật theo bảng dưới đây:
Tôi , tao , tớ .
Mày, mi .
Nó, hắn .
Chúng tôi , chúng tao ,chúng tớ .
Chúng mày, bọn mi .
Chúng nó, họ.
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
Xét các ví dụ sau:
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên
tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
của
là
như
Bởi
nên
Nhưng
ý nghĩa sở hữu
ý nghĩa giải thích
ý nghĩa so sánh
C
V
C
V
ý nghĩa nguyên nhân - kết quả
ý nghĩa đối lập
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn.
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
2. Nhận xét:
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn.
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét:
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn.
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Khóc là nhục. Rên, hèn. Van , yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng
Bài 2: Có mấy cách hiểu đối với câu:
Đây là thư Lan
Tiết 27 : Quan hệ từ
I Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
Bài 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ ( + ), trường hợp nào không bắt buộc phải có ( -) ?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
của
bằng
về
ở
của
bằng
về
ở
-
+
-
+
+
-
-
+
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
2. Nhận xét :
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xté :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
Bài 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ ( + ), trường hợp nào không bắt buộc phải có ( -) ?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
của
bằng
về
ở
của
bằng
về
ở
+
-
+
-
+
-
+
-
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được).
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Bài 2: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu . .
Vì . .
Tuy . .
Hễ . .
Sở dĩ . .
thì
nên
nhưng
thì
là vì
Bài 3: Đặt câu với các cặp quan hệ
từ vừa tìm được
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
iiI. Luyện tập
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy : Ngày mai con vào lớp Một . Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới , cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng , khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
iiI. Luyện tập
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi. cái vẻ mặt đợi chờ đó. . tôi lạnh lùng . nó lảng đi. Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với
và
cùng
với
Nếu (Khi)
vì (và)
thì
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Bài tập 3 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
Nó rất thân ái bạn bè.
Nó rất thân ái với bạn bè.
Bố mẹ rất lo lắng con.
Bố mẹ rất lo lắng cho con.
Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g) Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h) Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i) Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Bài4:Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ (nói về tình cảm của em dành cho cha mẹ). Gạch chân quan hệ từ
iiI. Luyện tập
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
iiI. Luyện tập
Củng cố
Bài 1: Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ:
Vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm
Tay kẻ nặn
Giữ tấm lòng son
A
Bài 2: Tìm quan hệ từ và phân tích chức năng liên kết trong các ví dụ sau:
a) Bờ cõi An Giang đời này sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu.
b) Lịch sử An Giang đã viết bằng những cuộc đời lận đận , những số phận bi thương, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nước mắt, bằng những lưỡi gươm và cây tầm vông vót nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ.
c) Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.
Tiết 27 : Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ ?
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
- Quan hệ từ là những từ biểu thị các quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả. giữa các từ , các cụm từ (làm bộ phận trong câu), hay giữa các câu trong đoạn văn .
- VD: và, với, cùng, của, bằng, tại, bởi, thì, tuy, nhưng, như, nếu, hay .
ii. Sử dụng quan hệ từ
1. Bài tập :
2. Nhận xét :
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp .
iiI. Luyện tập
Củng cố
Bài 1: Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ:
Vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm
Tay kẻ nặn
Giữ tấm lòng son
A
a) Bờ cõi An Giang đời này sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu.
b. Lịch sử An Giang đã viết bằng những cuộc đời lận đận , những số phận bi thương, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nước mắt, bằng những lưỡi gươm và cây tầm vông vót nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ.
c) Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.
Bài 2: Tìm quan hệ từ và phân tích chức năng liên kết trong các ví dụ sau:
a) Bờ cõi An Giang đời này sang đời khác luôn luôn bị xâm lăng và đẫm máu.
b. Lịch sử An Giang đã viết bằng những cuộc đời lận đận , những số phận bi thương, những tâm hồn vĩ đại, bằng máu và nước mắt, bằng những lưỡi gươm và cây tầm vông vót nhọn, bằng những mũi phi tiêu và cây súng thô sơ.
c) Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.
Học thuộc nội dung bài học
Hoàn thành bài tập vào vở
Sưu tầm đoạn thơ, đoạn văn, ca dao... Có sử dụng quan hệ từ
Soạn bài "Qua Đèo Ngang"
Hướng dẫn về nhà
Xin cảm ơn Các Thầy Giáo, Cô Giáo và các em học sinh đã về dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Chín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)