Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Lê Thị Trúc Phương | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


chào mừng quí thầy cô cùng các em
Kiểm tra bài cũ
Tại sao trong khi nói và viết một số trường hợp người ta dùng từ Hán Việt ? Khi sử dụng cần tránh điều gì?
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b, Hoàng đế đã băng hà.
c, Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng:
B. Sắc thái tao nhã:
C. Sắc thái cổ kính:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b, Hoàng đế đã băng hà.
c, Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng: phụ nữ
B. Sắc thái tao nhã: băng hà
C. Sắc thái cổ kính: hoàng đế, cố đô

Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, em hãy cho biết thế nào là quan hệ từ?
H? Em hãy xác định quan hệ từ trong những câu dưới đây ?

Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
( Khánh hoài)
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
( Sơn Tinh,Thuỷ Tinh)
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm việc của riêng mình . Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả?
( Lí Lan)

Vídụ1:a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
( Khánh hoài)
b, Hùng vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
( Lí Lan)


Các quan hệ từ nói trên
liên kết những từ ngữ
hay những câu nào với nhau?
Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình . Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Đáp án:
1a.- Quan hệ từ " của" liên kết " chúng tôi" với " đồ chơi"
-Quan hệ từ " của" biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.

1b. -Quan hệ từ " như" liên kết " hoa " với " đẹp"
-Quan hệ từ " như" biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.

1c.- Quan hệ từ " Bởi..nên" liên kết giữa hai vế của câu ghép " tôi ăn uống
điều độ và làm việc có chừng mực" với " tôi chóng lớn lắm"
-Quan hệ từ " Bởi. nên" biểu thị ý nghĩa quan hệ nguyên nhân- kết quả.
1,d-Quan hệ từ " nhưng" biểu thị ý nghĩa tương phản .
-Bài tập :Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chổ trống . Cho biết ý nghĩa của chúng?
Cây bút ...Lan .
Nó đi học ...xe đạp.
Quyển sách ..trên bàn
Tôi..nó
-Tôi nói ...nó không nghe
-Tôi học ...nó nghỉ.
-Học .. có kiến thức.
-Đáp án:
Cây bút của Lan - (quan hệ sở hữu)
Nó đi học bằng xe đạp -( quan hệ phương tiện)
Quyển sách ở trên bàn -( Quan hệ vị trí)
Tôivà nó -(quan hệ liệt kê)
-Tôi nói nhưng nó không nghe-( quan hệ tương phản)
-Tôi học còn nó nghỉ - ( Quan hệ đối chiếu, so sánh)
-Học để có kiến thức-( quan hệ mục đích)
* Ngoài những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ :
-sở hữu: "của"
-so sánh: "như"
+Cặp quan hệ từ: nhân-quả: "bởi(vì,do,tại.).nên(cho nên).
* Còn có những quan hệ từ biểu thị ý nghĩa quan hệ:
-định vị, vị trí: " ở."
-mục đích: "để, cho."
-liệt kê, liên hợp: "và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như."
-tương phản: "nhưng."
-nguyên nhân, lý do: "bởi, do, tại, vì."
+Cặp quan hệ từ: điều kiện- kết quả: "nếu( giá, hễ, giá như, giá mà.).thì.
+Cặp quan hệ từ:nhượng bộ- tăng tiến: tuy( dù, mặc dù.).nhưng.
bài tập:

Xác định quan hệ từ trong những câu sau?
- Nhà nó lắm của
-Sách của nó
-Sách của nó
- Nhà nó lắm của
(của:quan hệ từ)
(của:danh từ)
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Trong những trường hợp trên,
trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ,
trường hợp nào không bắt buộc phải có?

Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn

Nhóm 1,3: trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ
Nhóm 2,4: trường hợp không bắt buộc phải có
Hoạt động nhóm:2 phút
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Tại sao
trong các câu b,d,g,h
phải bắt buộc phải dùng quan hệ từ?
b, Lòng tin của nhân dân

Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây?
Nói rõ ý nghĩa của chúng?

Nếu .
Vì .
Tuy .
Hễ .
Sở dĩ .
thì ...
nên .
nhưng .
thì ...
là vì ...
( điều kiện . kết quả)
( nguyên nhân . kết quả )
( nhượng bộ . tăng tiến )
(điều kiện . kêt quả )
Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì về việc sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết?
( kết quả . nguyên nhân)
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?
Bài tập 1 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây?

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi . cái vẻ mặt đợi chờ đó. .... tôi lạnh lùng . nó lảng đi.Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
với

Nếu
thì

Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.

Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?

a, Nó rất thân ái bạn bè.

b, Nó rất thân ái với bạn bè.

c, Bố mẹ rất lo lắng con.

d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.

e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.

g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.

h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.

i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.


Bài tập 3: Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây?
a, do ... nên .
b, giá như ... thì .
c, mặc dù . nhưng.
tiếp sức
Trò chơi
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5 câu) nói về phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam: 20/10 trong đó có sử dụng các quan hệ từ?
Gợi ý
- Viết đúng chủ đề: phong trào thi đua học tập
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ
-Trình bầy sạch sẽ, rõ ràng.
Bài tập 5: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.

(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)
Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK / T97+98
-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
-Sọan bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
Xin chào và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Trúc Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)