Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Anh | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT PHÚ LỘC
TRƯỜNG THCS LĂNG CÔ
GV thực hiện: Nguyễn Việt Anh
Bài cũ
Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì?
2. Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
Con chim ……thì kêu thương.
(lâm chung, sắp chết):
Lúc….ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
1.Tạo sắc thái:
- Trang trọng, tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ, xưa
2. Lạm dụng làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Con chim sắp chết thì kêu thương.
Lúc lâm chung ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
Đáp án
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
QUAN HỆ TỪ
1. Tìm hiểu bài
I. Thế nào là quan hệ từ?
Xác định quan hệ từ trong những câu sau:
a/. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b/. Hùng Vương thứ mười tám có một người con
gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết
hiền dịu.
c/. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực nên tôi chóng lớn lắm.


a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.


b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con
gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết
hiền dịu.


c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực nên tôi chóng lớn lắm.

(của)
Quan hệ sở hữu
(như)
Quan hệ so sánh
(và)
Quan hệ đẳng lập
(Bởi)
Quan hệ nhân quả
ăn uống điều độ
Đồ chơi
chúng tôi
đẹp
tôi ăn uống...
hoa
tôi chóng lớn lắm.
làm việc…

(nên)
tôi chóng lớn lắm.
QUAN HỆ TỪ
1. Tìm hiểu bài
I. Thế nào là quan hệ từ?
2. Ghi nhớ
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh, nhân qủa…giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Tìm hiểu bài:
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
a/. Khuôn mặt của cô gái.
b/. Lòng tin của nhân dân.
c/. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.
d/. Nó đến trường bằng xe đạp.
e/. Giỏi về toán.
g/. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.
h/. Làm việc ở nhà.
i/. Quyển sách đặt ở trên bàn.
- Nó đến trường xe đạp.
- Làm việc nhà.
Nếu ….
Vì ….
Tuy ….
Hễ ….
Sở dĩ …
- Tìm cặp quan hệ từ sóng đôi?
thì
vì, là vì
thì
nên
nhưng
II. Sử dụng quan hệ từ
QUAN HỆ TỪ
Tổ I, II
Đặt một vế câu
bắt đầu bằng từ “Nếu”
Tổ III, IV
Đặt một vế câu
bắt đầu bằng từ “thì”
Trò chơi
"Ngẫu nhiên"
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Tìm hiểu bài.
2. Ghi nhớ:
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc
phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III/ Luyện tập:
QUAN HỆ TỪ
BT1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích sau:

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi con hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên gường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi chơi xa, trong lòng con không một mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dạy cho kịp giờ.
(Cổng trường mở ra - Theo Lí Lan)
BT2: Điền những quan hệ từ thích hợp vào những chổ trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở … tôi như vậy. Thực ra tôi … nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm …………nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ………….cái vẻ mặt chờ đợi đó. …… tôi lạnh lùng …. nó lảng đi. Tôi vui vẻ … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
(Theo Nguyễn Thị Huệ)
với

với(cùng)
với(bằng)
Nếu
thì

III/ Luyện tập:
BT3: Trong các câu sau đây,
câu nào sai, câu nào đúng?
a/. Nó rất thân ái bạn bè.
b/. Nó rất thân ái với bạn bè.
c/. Bố mẹ rất lo lắng con.
e/. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
d/. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g/. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h/. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i/. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k/. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l/. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
S
đ
s
s
s
đ
đ
đ
đ
đ
Thảo luận
BT5: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.

(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)
Thế nào là quan hệ từ?
Sử dụng quan hệ từ?
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh, nhân qủa…giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc
phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu
không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc
không rõ nghĩa. Bên cạnh đó có trường hợp không
bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không
dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Hướng dẫn về nhà

2. Làm BT 4.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới “ Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm”.
- Cho đề bài: Cảm nghĩ về cây dừa./.
- Dựa vào phần hướng dẫn ở sgk/99 để thực hiện
+ Tìm hiểu đề, tìm ý.
+ Lập dàn ý cho đề bài trên.
+ Viết phần mở bài, kết bài.
Chào thân ái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)