Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Dung | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b, Hoàng đế đã băng hà.
c, Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng: phụ nữ
B. Sắc thái tao nhã: băng hà
C. Sắc thái cổ kính: hoàng đế, cố đô

Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b, Hoàng đế đã băng hà.
c, Hoa Lư là cố đô của nước ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng:
B. Sắc thái tao nhã:
C. Sắc thái cổ kính:
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ 1: SGK (96 - 97)
Ví dụ 1:
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
của
như
Bởi
nên
1a. - Quan hệ từ " của" liên kết " chúng tôi" với " đồ chơi"
- Quan hệ từ " của" biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.
1b. - Quan hệ từ " như" liên kết " hoa " với " đẹp"
- Quan hệ từ " như" biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.
1c. - Quan hệ từ " Bởi ... nên" liên kết giữa hai vế của câu ghép " tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực" với " tôi chóng lớn lắm"
- Quan hệ từ " Bởi . nên" biểu thị ý nghĩa quan hệ nguyên nhân - kết quả.
1d. - Quan hệ từ "Nhưng": biểu thị ý nghĩa đối lập, liên kết câu.
2. Nhận xét:
Nhưng
của
* Ngoài những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ :
- sở hữu: "của"
-so sánh: "như"
+ Cặp quan hệ từ: nhân- quả: bởi (vì, do, tại.).nên (cho nên) .
* Còn có những quan hệ từ biểu thị ý nghĩa quan hệ:
- định vị, vị trí: " ở."
- mục đích: "để, cho."
- liệt kê, liên hợp: "và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như."
- tương phản: "nhưng."
- nguyên nhân, lý do: "bởi, do, tại, vì."
+ Cặp quan hệ từ: điều kiện - kết quả: "nếu (giá, hễ, giá như, giá mà.) . thì.
+ Cặp quan hệ từ: nhượng bộ - tăng tiến: tuy (dù, mặc dù.) . nhưng.
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ

I. Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ 1:
3. Ghi nhớ 1:
SGK / T97
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả, . giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
2. Nhận xét:
bài tập:

Xác định quan hệ từ trong những câu sau?
- Nhà nó lắm của
- Sách của nó
- Sách của nó.
- Nhà nó lắm của.
(của: quan hệ từ)
(của: danh từ)
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ

I. Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ 1:
3. Ghi nhớ 1:
SGK / T97
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ 2: SGK (97)
2. Nhận xét:
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái.
b, Lòng tin của nhân dân.
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.
d, Nó đến trường bằng xe đạp.
e, Giỏi về toán.
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.
h, Làm việc ở nhà.
i, Quyển sách đặt ở trên bàn.
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái.
b, Lòng tin của nhân dân.
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.
d, Nó đến trường bằng xe đạp.
e, Giỏi về toán.
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.
h, Làm việc ở nhà.
i, Quyển sách đặt ở trên bàn.

Nhóm 1: trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
Nhóm 2: trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
Hoạt động nhóm:2 phút
2. Nhận xét:
Ví dụ 2:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Tại sao
trong các câu b, d, g, h
phải bắt buộc phải dùng quan hệ từ?
b, Lòng tin của nhân dân
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ

I. Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ 1:
3. Ghi nhớ 1
SGK / T97
II- Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ 2:
Như vậy khi nói hoặc viết
có những trường hợp bắt buộc
phải dùng quan hệ từ.
Bên cạnh đó cũng có trường hợp
không bắt buộc dùng quan hệ từ
(dùng cũng được, không dùng
cũng được )
2. Nhận xét:
2. Nhận xét:

Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây?
Nói rõ ý nghĩa của chúng?

Nếu .
Vì .
Tuy .
Hễ .
Sở dĩ .
thì ...
nên .
nhưng .
thì ...
là vì ...
( điều kiện . kết quả)
( nguyên nhân . kết quả )
( nhượng bộ . tăng tiến )
(điều kiện . kêt quả )
( kết quả . nguyên nhân)
Bài 7. Tiết 27: Quan hệ từ

I. Thế nào là quan hệ từ?
1.Ví dụ 1:
3. Ghi nhớ 1: SGK / T97
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ 2:
3. Ghi nhớ 2: SGK / T98
* Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được ).
* Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
2. Nhận xét:
2. Nhận xét:
Bài tập 1 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây?

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi . cái vẻ mặt đợi chờ đó. .... tôi lạnh lùng . nó lảng đi.Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
với

Nếu
thì

Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.

Bài tập 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?

a, Nó rất thân ái bạn bè.

b, Nó rất thân ái với bạn bè.

c, Bố mẹ rất lo lắng con.

d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.

e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.

g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.

h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.

i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.


Bài tập 3:
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3- 5 câu) nói về phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam: 20/10 trong đó có sử dụng các quan hệ từ?
Gợi ý
- Viết đúng chủ đề: phong trào thi đua học tập
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ
-Trình bầy sạch sẽ, rõ ràng.
Bài tập 4: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.

(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)
Quan hệ từ
II. Cách sử dụng
I. Khái niệm
Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
Có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ
Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK / T97+98
- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
- Sọan bài:Chu~a lụ~i vờ` quan hờ? tu`.
Xin chào và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phương Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)