Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Phương | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
GIÁO VỀ DỰ GIỜ

MÔN NGỮ VĂN
KIỂM

TRA

BÀI


Từ hán việt là gì? Mục đính của việc sử dụng từ hán việt?
Từ Hán Việt là từ mượn
từ tiếng Hán để sử dụng
trong tiếng việt. Nhằm
để tạo sắc thái trạng
trọng, trang nhã, sắc
thái cổ.
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Hãy xác định quan hệ từ trong những câu dưới đây?
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
1. Ví dụ:
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ
ngữ hay những câu nào với nhau?
2. Nhận xét:
- Là liên kết thành phần của cụm từ hay thành phần của câu ở đoạn văn.
- Nhằm biểu thị nhiều quan hệ từ:
a. Quan hệ sở hữu (của, nhưng).
b. Quan hệ so sánh (như).
c. Quan hệ nhân quả (bởi-nên).
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Là liên kết thành phần của cụm từ hay thành phần của câu ở đoạn văn.
- Nhằm biểu thị nhiều quan hệ từ:
a. Quan hệ sở hữu (của, nhưng). b. Quan hệ so sánh (như).
c. Quan hệ nhân quả (bởi-nên).
Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ và liên kết các từ ngữ với nhau.
Nêu ý nghĩa của quan hệ từ?
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn.
3. Kết luận:
*Ghi nhớ 1 (SGK trang 97)
Bài tập nhanh:
Câu văn sau có mấy cách hiểu:
“Đây là thư Lan”
Câu văn trên có 3 cách hiểu:
Cách 1: Đây là thư của Lan.
Cách 2: Đây là thư do Lan viết.
Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ?
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 1:
a. Khuôn mặt của cô gái.
b. Lòng tin của nhân dân.
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.
d. Nó đến trường bằng xe đạp.
e. Giỏi về toán.
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.
h. Làm việc ở nhà.
i. Quyển sách đặt ở trên bàn.
Trong các trường hợp
ở ví dụ, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc?
Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
Các trường hợp không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ?
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 1:

* Nhận xét:
- Nếu… …...thì
- Vì ………..nên
- Tuy ……...nhưng
- Hễ ……..…thì
- Sở dĩ ........là do (là vì)
2. Ví dụ 2:
Tìm quan hệ từ có thể đưa thành cặp với những quan hệ từ sau?
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ?
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 1:

2. Ví dụ 2:
* Nhận xét:
* Bài tập:
- Nếu… …...thì
- Vì ………..nên
- Tuy ……...nhưng
- Hễ ……..…thì
- Sở dĩ ........là do (là vì)
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ thì ta không thể lược bỏ được vì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Có một số quan hệ từ thường được dùng thành cặp.
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ?
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ 1:

2. Ví dụ 2:
3. Kết luận: *Ghi nhớ 2 (SGK trang 98)
Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợ nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ?
I. Thế nào là quan hệ từ?
III. Luyện tập:

Bài tập 1:
Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ khồng ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mình, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.”
Tiết 27: Tiếng Việt
QUAN HỆ TỪ
II. Sử dụng quan hệ từ?
I. Thế nào là quan hệ từ?
III. Luyện tập:

Bài tập 3:

Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i. Tôi tăng quyển sách này cho anh Nam.
s
s
Đ
Đ
s
Đ
Đ
s
DẶN DÒ:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 2, 4, 5
- Soạn bài “Qua đèo ngang”.
GIỜ HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)